Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
SD Dengue Duo
Thử nghiệm đồng thời kháng nguyên Dengue NS1 và kháng thể IgG/IgM
Virus Sốt xuất huyết ( virus Dengue) truyền qua muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus lưu hành rộng rãi trong các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của thế giới. Có 4 tuy huyết thanh được biết đến là 1,2,3 và 4. NS1 là 1 glycoprotein có tính bảo tồn cao, tồn tại trong huyết thanh của bệnh nhân nhiễm virus Dengue với nồng độ cao tại giai đoạn lâm sàng sớm của bệnh. Kháng nguyên NS1 được tìm thấy từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 9 sau khi sốt trong mẫu của bệnh nhiễm virus Dengue nguyên phát hoặc thứ phát.
Công Ty Thiết Bị Y Tế Phú An chuyên phân phối các mặt hàng test nhanh ,sinh phẩm chuẩn đoán
Các mặt hàng bên Công Ty chúng tôi phân phối đều được Bộ Y Tế cấp giấy phép lưu hành và được chỉ định sử dụng trong các xét nghiệm lâm sàng.
Quý khách hàng liên hệ trực tiếp với Công ty chúng tôi để có giá tốt nhất.
hotmail : thietbiytephuan.vn@gmail.com , Hotline : 0989 927 318
Sản phẩm |
Mẫu xét nghiệm |
Loại |
Đóng gói |
Syphilis 3mm Rapid Test Healgen |
Huyết thanh/ huyết tương |
Strip |
1Tx100/Hộp |
Syphilis 5mm Rapid Test Healgen |
Huyết thanh/ huyết tương |
Strip |
1Tx100test/Hộp
|
Sản phẩm |
Mẫu xét nghiệm |
Loại |
Đóng gói |
HIV 1/2 Healgen |
Huyết thanh/ huyết tương |
Strip |
1Tx50/Hộp |
HIV 1/2 Healgen |
Huyết thanh/ huyết tương |
Cassette |
1Tx25test/Hộp
|
Syphilis Alere Determine™
Bệnh giang mai gây ra bởi các sinh vật Treponema pallidum và thường được truyền qua quan hệ tình dục; nó cũng có thể lây truyền từ mẹ sang con (giang mai bẩm sinh). Nó là có thể chữa được; không được điều trị, tuy nhiên, nó có thể dẫn đến thần kinh không hồi phục và tổn thương tim.
Alere Xác ™ Giang mai TP là một trong ống nghiệm , đọc trực quan, xét nghiệm miễn dịch định tính được sử dụng để phát hiện kháng thể kháng Treponema pallidum trong huyết thanh người, huyết tương, và máu toàn phần.
Lợi ích
Tài liệu hữu ích
HbsAg Alere Determine Japan
Bằng cách phát hiện các dấu hiệu sớm của bệnh viêm gan B, các Alere Xác ™ HBsAg giúp để chẩn đoán nhiễm trùng cấp và xác nhận nhiễm trùng mãn tính - cho phép các chuyên gia chăm sóc sức khỏe, khởi kiện theo dõi kịp thời và thích hợp cho các bệnh nhân bị nhiễm bệnh.
Lợi ích
Dễ sử dụng và rất linh hoạt, các Alere Xác ™ HBsAg đòi hỏi đào tạo tối thiểu, không có thiết bị và có thể được dựa vào cho nhanh, chẩn đoán chính xác trong cơ bản nhất của cơ sở y tế.
Lưu trữ lạnh là không cần thiết với các Alere Xác ™ HBsAg và nó đã được xây dựng trong sự linh hoạt để được sử dụng với toàn bộ máu hoặc huyết thanh / plasma, thu thập, hoặc bởi một fingerstick hoặc thủng tĩnh mạch.
Thông số kỹ thuật
Phương pháp: dòng Lateral
Thời gian để cho kết quả: 15 phút
Điều kiện bảo quản: 2-30˚ C
Hạn dùng: 18 tháng
Loại mẫu: Serum / Plasma / máu toàn phần
Mã sản phẩm
Tài liệu hữu ích.
Alere Xác định HBsAg Brochure - Toàn cầu (tiếng Anh)
Alere Xác định HBsAg Procedure Card - Toàn cầu (tiếng Anh)
HIV là gì ?
HIV là chữ viết tắt của virus gây suy giảm miễn dịch ở người ( Human Inmouno Deficiency Virus)
Tháng 6 năm 1981,Thành phố Los-Angeles (Mỹ) đã phát hiện 5 thành viên đồng tính luyến ái bị viêm phổi, điều trị liều cao penicillin
không khỏi vì cơ thể suy giảm miễn dịch, một tháng sau, thành phố New-York và bang California cùng phát hiện 26 người bị ung thư thành mạch
có biểu hiện ở da (sarcoma Kaposi) cũng không thể điều trị khỏi vì lý do như trên và cũng thuộc người đồng tính luyến ái.Lúc đầu, các nhà khoa học
cho rằng hội chứng suy giảm miễn dịch nay là do đồng tính luyến ái.Sau đó các nhà khoa học còn thấy hội chứng suy giảm miễn dịch này còn gặp
ở những đối tượng khác như người quan hệ tình dục khác giới , tiêm chích ma túy , người nhận máu truyền nhiễm nhiều lần. người có bệnh ưa chảy máu và gọi
là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải, trước đây viết tawrt theo tiếng pháp SIDA (Syndrom d'Immuno De'ficience Acquise) nay viết tắt bằng tiếng anh AIDS ( Acquired Immuno Deficiency Syndrom).
Gọi thế để chỉ rõ sự suy giảm miễn dịch này do một tác nhân xâm nhập vào cơ thể ,phân biệt hội chứng suy giảm miễn dịch ra do dự già hóa.
Kĩ thuật Determine hiv1/2 là xét nghiệm dựa trên nguyên lý miễn dịch sắc ký để phát hiện kháng thể HIV 1/2
2.Chuẩn bị dụng cụ
- Pipet, đầu côn, khay inox, găng tay, khẩu trang, áo mũ bảo hộ, hoá chất sát trùng.
3.Bảo quản mẫu
- Mẫu huyết thanh hoặc huyết tương cần bảo quản 2- 8ºC nếu làm xét nghiệm trong vòng 7 ngày.Nếu làm muộn hơn cần bảo quản mẫu ở âm sâu
- Mẫu máu toàn phần bảo quản ở 2- 8ºc trong vòng 1 tuần. Không để đông đá máu toàn phần
- Mẫu máu ở đầu ngón tay cần xét nghiệm ngay
4.Quy trình xét nghiệm
Khi xé que xét nghiệm khỏi tấm cần xé từ bên trái để giữ lại số lô
- Đánh mã số mẫu vào vùng viết mã số ở các que xét nghiệm cần làm
- Bóc bỏ tấm vỏ bọc bảo vệ
v Với mẫu là huyết thanh hoặc huyết tương
- Nhỏ 50 ul vào vùng nhỏ mẫu
- Đợi 15 phút(tối đa là 60 phút) rồi đọc kết quả
v Với mẫu là máu toàn phần
- Nhỏ 50 ul mẫu vào vùng nhỏ mẫu
- Đợi 1 phút sau đó nhỏ 01 giọt dung dịch Chase buffer vào vùng nhỏ mẫu trên
- Đợi 15 phút(tối đa là 60 phút) rồi đọc kết quả
v Với mẫu là máu lấy từ đầu ngón tay
- Nhỏ 50 ul mẫu từ ống mao dẫn vào vùng nhỏ mẫu
- Đợi đến khi máu từ ống mao dẫn thấm hết vào bông thấm ở vùng nhỏ mẫu, sau đó nhỏ thêm 1 giọt dung dịch Chase buffet
- Đợi 15 phút (tối đa là 60 phút) rồi đọc kết quả
5.Đọc kết quả
- Dương tính:xuất hiện 2 vạch màu đỏ tại vùng đọc vạch chứng và vùng đọc kết quả
- Âm tính: Xuất hiện một vạch màu đỏ tại vùng chứng, vùng đọc bệnh phẩm không xuất hiện vạch
- Nếu vạch chứng không xuất hiện thì coi như kết quả không hợp lệ, phải làm lại.
thietbiytephuan.vn
ABON MOP/ HEROIN
Test thử phát hiện chất gây nghiện Morphine/Heroin
Morphine được sử dụng trong điều trị y tế vì có tác dụng giảm đau, đặc biệt trong trường hợp các thuốc giảm đau khác không còn tác dụng.
Opiate (thuốc nghiện, nhựa khô từ vỏ quả thuốc phiện), Morhin (chiết xuất từ thuốc phiện) và Heroin (bạch phiến, tổng hợp từ morphine bằng cách Acetyl hóa với acid acetic) là các chất gây nghiện, có thành phần chính là morphine.
Lạm dụng morphine, heroin, opiate khiến người sử dụng bị lệ thuộc cả thể xác lẫn tinh thần và trở thành nghiện, gây hậu quả nặng nề cho gia đình và xã hội.
Do morphine là chất không chuyển hóa, nên dùng morphine, heroin hay opiate thì cơ thể vẫn bài tiết ra morphine qua đường nước tiểu. Khi nồng độ morphine tăng cao bất thường, vượt ngưỡng 300ng/ml thì người sử dụng
bị coi là đã lạm dụng hoặc bị nghiện morphine, heroin, opiate.
Kit thử nhanh phát hiện chất gây nghiện Morphine là xét nghiệm định tính phát hiện morphine trong nước tiểu khi nồng độ vượt ngưỡng 300ng/ml.
ABON AMP
Test thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện AMP (Amphetamine)
Amphetamine là chất bị kiểm soát bảng II khi ghi toa và có thể tìm thấy trên thị trường bất hợp pháp.
AMP là chất kích thích thần kinh giao cảm mạnh trong điều trị.
Với liều cao dẫn đến sự tăng cường kích thích hệ thần kinh trung ương và tạo ra trạng thái tỉnh táo, hưng phấn, giảm cảm giác ngon miệng, gia tăng nguồn năng lượng và sức mạnh.
Hệ tim mạch đáp ứng với AMP bằng cách tăng huyết áp và nhịp tim.
Các đáp ứng tức thì khác như lo lắng, hoang tưởng, ảo giác và rối loạn hành vi.
Tác động của AMP thường kéo dài trong 2 – 4 giờ sau khi sử dụng.
Thời gian bán hủy của AMP trong cơ thể người là 4 – 24 giờ.
Khoảng 30% AMP được bài tiết ra nước tiểu với dạng không thay đổi, còn lại là dẫn xuất hydroxylated và deaminated.
Kit thử nhanh phát hiện chất gây nghiện AMP là xét nghiệm định tính phát hiện AMP trong nước tiểu khi nồng độ vượt ngưỡng 1000ng/ml.
ABON MET
Test thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện MET (Methamphetamine)
Kít thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện MET dùng để định tính phát hiện chất gây nghiện Methamphetamine trong nước tiểu khi nồng độ của chất này trong nước tiểu
đạt tới giá trị giới hạn là 1000ng/mL, đủ để khẳng định đối tượng đã sử dụng chất gây nghiện Methamphetamine.
Kít thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện MET là dụng cụ xét nghiệm sắc ký miễn dịch định tính sử dụng phương pháp dòng chảy một chiều hoạt động theo nguyên lý của phản ứng cạnh tranh.
Methamphetamine, nếu có mặt trong nước tiểu với nồng độ thấp hơn giá trị giới hạn, sẽ không thể bão hòa hoàn toàn các kháng thể kháng Methamphetamine (anti
Methamphetamine antibodies) của kít thử. Khi đó các kháng thể này sẽ có khả năng phản ứng với cộng hợp Methamphetamine và sẽ không làm cho vạch kết quả xuất hiện cho kết quả là Dương tính.
Test thử thai HCG ABON
Human chorionic gonadotropin (hCG) là nội tiết tố glycoprotein được sản xuất bởi nhau thai phát triển trong thời gian ngắn sau khi thụ tinh.
Trong thai kỳ bình thường, hCG có thể được phát hiện trong nước tiểu và huyết thanh sớm từ 7-10 ngày sau khi thụ thai.
dạng que có những đặc điểm nổi bật:
- Sử dụng bất kỳ thời gian nào trong ngày
- Phát hiện thai ngay sau ngày chậm kinh đầu tiên
- Thao tác đơn giản, kết quả dễ đọc trong 1 - 3 phút.
STT |
Tên sản phẩm |
Hãng sản xuất |
Quy cách |
1 |
Test nhanh xét nghiệm Hpylori Ab IgM ,Chẩn đoán nhiễm H.pylori |
SeroCheck/USA |
25test/hôp dạng khay/casset/ Device |
2 |
Test nhanh xét nghiệm HbsAg Xét nghiệm kháng nguyên bề mặt virus Viêm gan B |
SeroCheck/USA |
100test/hộp dạng que/ Strip3mm |
3 |
Test nhanh xét nghiệm HCV Xét nghiệm kháng thể virus Viêm gan C |
SeroCheck/USA |
100test/hộp dạng que/ Strip3mm |
4 |
Test nhanh xét nghiệm CEA xét nghiệm ung thư tiêu hóa |
SeroCheck/USA |
100test/hộp dạng que/ Strip3mm |
5 |
Test nhanh xét nghiệm AFP Xét nghiệm ung thư gan |
SeroCheck/USA |
100test/hộp dạng que/ Strip3mm |
6 |
Test nhanh xét nghiệm PSA xét nghiệm ung thư tiền liệt tuyến |
SeroCheck/USA |
100test/hộp dạng que/ Strip3mm |
7 |
Rotavirus Ag Device, Xét nghiệm kháng nguyên Rotavirus |
SeroCheck/USA |
25test/hôp dạng khay/casset/ Device |
Quý khách hàng có thể đăng nhập và tải báo giá
Stt |
Tên sản phẩm |
Mô tả |
Quy cách |
1 |
NanoSign HAV IgM Device |
Xét nghiệm kháng thể IgM của virus Viêm Gan A |
1 test x 30/hộp |
2 |
NanoSign HAV IgG/IgM Device |
(hàng còn khoảng 3 hộp ) |
1 test x 30/hộp |
3 |
NanoSign HBs Ag Strip (4 mm) |
Xét nghiệm phân biệt kháng thể IgG/IgM của virus Viêm Gan A |
1 test x 50/hộp |
4 |
NanoSign HBs Ag Strip (5 mm) |
Xét nghiệm kháng nguyên bề mặt virus Viêm gan B |
1 test x 50/hộp |
5 |
NanoSign HBs Ag Device |
|
1test x30/hộp |
6 |
NanoSign Anti-HBs Strip (4 mm) |
|
1 test x 50/hộp |
7 |
NanoSign Anti-HBs Strip (5 mm) |
Xét nghiệm kháng thể bề mặt virus Viêm gan B |
1 test x 50/hộp |
8 |
NanoSign Anti-HBs Device |
|
1 test x 30/hộp |
9 |
NanoSign HBe Ag device |
|
1 test x 30/hộp |
10 |
NanoSign HCV Ab Strip (4 mm) |
Xét nghiệm Hbe Ag |
1 test x 50/hộp |
11 |
NanoSign HCV Ab Strip (5 mm) |
Xét nghiệm kháng thể virus Viêm gan C |
1 test x 50/hộp |
12 |
NanoSign HCV Ab Device |
|
1 test x 30/hộp |
13 |
NanoSign Syphilis Ab Strip (4 mm) |
|
1 test x 50/hộp |
14 |
NanoSign Syphilis Ab Strip (5mm) |
Xét nghiệm kháng thể virus Viêm gan C |
1 test x 50/hộp |
15 |
NanoSign Syphilis Ab Device |
(1.1 S/CO) |
1 test x 30/hộp |
16 |
NanoSign H.pylori Ab Device |
Xét nghiệm kháng thể bệnh giang mai |
1 test x 30/hộp |
17 |
NanoSign H.pylori IgG/IgM Device |
|
1 test x 30/hộp |
18 |
NanoSign HIV ½ Ab Device |
|
1 test x 30/hộp |
19 |
NanoSign Dengue IgG/IgM Device |
|
1 test x 30/hộp |
20 |
NanoSign Dengue NS1 Ag Device |
Chẩn đoán nhiễm H.pylori |
1 test x 30/hộp |
21 |
NanoSign Dengue Combo Device |
Không cần sử dụng Buffer |
1 test x 20/hộp |
Stt |
Tên sản phẩm |
Xét nghiệm phân biệt kháng thể IgG/IgM của vi khuẩn H.pylori |
Quy cách |
22 |
NanoSign AFP Device |
Xét nghiệm phân biệt kháng thể HIV 1 và kháng thể HIV 2 (3 vạch, 1.1 S/CO) |
1 test x 30/hộp |
23 |
NanoSign AFP Strip (que)* |
Xét nghiệm phân biệt kháng thể IgG/IgM của virus Dengue |
1 test x 50/hộp |
24 |
NanoSign PSA Device |
Xét nghiệm sớm virus Dengue sau 1 ngày nhiễm |
1 test x 30/hộp |
25 |
NanoSign PSA Strip (que)* |
XN kháng thể IgG/IgM và kháng nguyên NS1 của virus Dengue |
1 test x 50/hộp |
26 |
NanoSign CEA Device |
Mô tả |
1 test x 30/hộp |
27 |
NanoSign CEA Strip (que)* |
Xét nghiệm ung thư gan |
1 test x 50/hộp |
28 |
NanoSign FOB Device |
Xét nghiệm ung thư tiền liệt tuyến |
1 test x 25/hộp |
29 |
NanoSign TB Device |
Xét nghiệm ung thư tiêu hóa |
1 test x 30/hộp |
30 |
NanoSign Morphine Strip (3.5 mm) |
Xét nghiệm mấu ẩn trong phân (hàng còn khoảng 3 hộp ) |
1 test x 50/hộp |
31 |
NanoSign Troponin-I Device |
Xét nghiệm kháng thể lao (hàng còn khoảng 3 hộp ) |
1 test x 30/hộp |
32 |
NanoSign Clamydia Device |
Xét nghiệm chất gây nghiện |
1 test x 30/hộp |
33 |
NanoSign Malaria Pf/pan Ag Device |
Xét nghiệm Troponin I trong hỗ trợ chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp tính |
1 test x 30/hộp |
34 |
NanoSign RSV Device |
Xét nghiệm kháng nguyên Clamydia- bệnh lây nhiễm qua đường tình dục |
1 test x 30/hộp |
35 |
NanoSign Step A Device |
Xét nghiệm kháng nguyên sốt rét Pf và Pan |
1 test x 30/hộp |
36 |
NanoSign Rotavirus Ag Device |
Xét nghiệm kháng nguyên vius hợp bào hô hấp gây bệnh ở trẻ em |
1 test x 30/hộp |
37 |
NanoSign Adenovirus Ag Device |
Xét nghiệm kháng nguyên Streptococcus nhóm A-gây viêm cấp tính đường hô hấp |
1 test x 30/hộp |
Stt |
NanoSign Typhoid IgG/IgM Device |
Xét nghiệm kháng nguyên Rotavirus |
1 test x 30/hộp |
Kỹ thuật ELISA thế hệ 4 (phát hiện kháng nguyên và kháng thể HIV).
Độ nhạy: 100%, Độ đặc hiệu: 99,78%.
Là xét nghiệm miễn dịch men dựa trên nguyên lý kỹ thuật “bánh kẹp thịt” (sandwich) để phát hiện các kháng nguyên vỏ của HIV-1 (nhóm O), HIV-2 và kháng thể kháng p24 của HIV-1 trong huyết thanh hoặc huyết tương người.
- Tấm plate gồm có 96 giếng đã được phủ bởi các kháng nguyên HIV và kháng thể đơn dòng.
- Huyết thanh mẫu thử và huyết thanh chứng dùng để thử nghiệm được cho vào các giếng của tấm plate. Kháng thể, kháng nguyên HIV 1/2 nếu có trong huyết thanh mẫu thử sẽ gắn vào kháng nguyên HIV pha cứng trong các giếng của tấm plate.
- Các chất cộng hợp được tạo nên bởi kháng nguyên HIV và kháng thể đơn dòng liên hợp với chất tạo màu. Sau khi ủ, phần mẫu còn lại trong giếng được hút bỏ và các giếng được rửa để loại bỏ các kháng thể không gắn.
- Sự có mặt của các phức bộ chất cộng hợp được thể hiện bằng sự thay đổi màu. Phản ứng được dừng lại và đo độ hấp thụ quang sử dụng máy đo ở bước sóng 450nm/620-700 nm. Độ hấp thụ quang đo được xác định sự có mặt của các kháng nguyên và kháng thể kháng HIV-1 và/hoặc HIV-2. .
SERODIA® - HIV 1/2 MIX
Hiệu quả
Hạt kiểm tra ngưng kết trong huyết thanh hoặc huyết tương trong Anti-HIV 1/2, sử dụng sàng lọc.
Thông số kỹ thuật
• 100 (5 x 20) Xét nghiệm / Kit
• 220 (4 x 55) Xét nghiệm / Kit
Nguyên tắc
Thuốc thử này [Saif cho -HIV-1/2] sản xuất, là một bài kiểm tra chuyên ngành HIV I, loại II kháng thể trong ống nghiệm thuốc thử chẩn đoán, dựa trên phương pháp sản xuất của nó tái tổ hợp HIV-I kháng nguyên (HIV-I
/ gp41 và HIV -I / p24) và HIV-II kháng nguyên (HIV-II / gp36) hấp phụ trên các hạt gelatin [Saif cho -HIV-1/2] nguyên tắc của thử nghiệm ngưng kết hạt, được dựa trên huyết thanh hoặc huyết tương người mẫu trong
Nếu các kháng thể HIV-I hoặc HIV-II có mặt, các hạt này nhạy cảm sẽ sản xuất ngưng kết.
Điều kiện bảo quản và thời gian hạn chế
Bảo quản ở 2 ~ 10 ° C, không thể được lưu trữ đông lạnh.
Ngày hết hạn: Xin vui lòng tham khảo các hộp và ngày hết hạn trên chai
HCV Hepatitis C Virus Rapid Test Strip
Hiện tại Virus viêm gan C (HCV) được biết đến là nguyên nhân chính của parenterally truyền không A, không B viêm gan.
Kháng thể HCV được tìm thấy trong hơn 80% bệnh nhân cũng như các tài liệu không A, không B viêm gan.
Sản phẩm |
Mẫu xét nghiệm |
Loại |
Đóng gói |
|
|
Cassette |
1Tx40/Hộp |
HCV Hepatitis C Virus Rapid Test Strip |
Huyết thanh/ huyết tương |
Strip 4mm |
1Tx50/Hộp |
H.pylori Antibody ABON
H. pylori là một loại vi khuẩn hình xoắn ốc nhỏ sống ở bề mặt của dạ dày và tá tràng.
Đó là liên quan đến nguyên nhân của một loạt các bệnh đường tiêu hóa, bao gồm cả tá tràng và loét dạ dày, không loét khó tiêu và viêm dạ dày hoạt động và mãn tính.
Tiếng Anh
H. pylori is a small, spiral-shaped bacterium that lives in the surface of the stomach and duodenum.
It is implicated in the etiology of a variety of gastrointestinal diseases, including duodenal and gastric ulcer, non-ulcer dyspepsia and active and chronic gastritis.
Sản phẩm |
Mẫu xét nghiệm |
Loại |
Đóng gói |
|
|
Cassette |
1Tx40/Hộp |
H.pylori Antibody ABON |
Huyết thanh/ huyết tương |
Strip 4mm |
1Tx50/Hộp |
Sản phẩm |
Mẫu xét nghiệm |
Loại |
Đóng gói |
AFP Rapid Test |
Hyết thanh / huyết tương |
Strip |
1Tx25/Hộp |
Cách xác định nhóm máu ở người
Để xác định nhóm máu, người ta dùng các huyết thanh chuẩn. Huyết thanh là phần huyết tương không có fibrinozen. Ví dụ, để xác định nhóm máu ABO, người ta dùng 3 loại huyết thanh chuẩn là Anti A (chống A); Anti B (chống B), Anti AB (chống A,B). Trong huyết thanh AntiA có chứa ngưng kết tố α nên làm ngưng kết các hồng cầu có ngưng kết nguyên A. Trong huyết thanh Anti B có chứa ngưng kết tố β nên sẽ làm ngưng kết hồng cầu có ngưng kết nguyên B. Trong huyết thanh Anti AB có chứa cả hai loại ngưng kết tố α và β nên sẽ làm ngưng kết hồng cầu có ngưng kết nguyên A và B.
Người ta nhỏ 1 giọt máu muốn xác định vào 3 giọt huyết thanh chuẩn đã được nhỏ sẵn trên một phiến kính và dùng đũa thuỷ tinh riêng cho mỗi loại, quấy nhẹ. Sau vài phút, nếu ở cả 3 giọt huyết thanh máu không bị ngưng kết thì máu đem xác định là máu nhóm O. Nếu máu bị ngưng kết ở cả 3 giọt huyết thanh thì máu đem xác định là máu nhóm AB. Nếu máu chỉ bị ngưng kết ở giọt huyết thanh Anti A và Anti AB thì máu đem xác định là máu nhóm A. Nếu máu chỉ bị ngưng kết ở giọt huyết thanh Anti B và Anti AB thì máu đem xác định là máu nhóm B
Sản phẩm |
Mẫu xét nghiệm |
Loại |
Đóng gói |
Test CEA Serum Strip |
Hyết thanh / huyết tương |
Strip |
1Tx25/Hộp |
Cách xác định nhóm máu ở người
Để xác định nhóm máu, người ta dùng các huyết thanh chuẩn. Huyết thanh là phần huyết tương không có fibrinozen. Ví dụ, để xác định nhóm máu ABO, người ta dùng 3 loại huyết thanh chuẩn là Anti A (chống A); Anti B (chống B), Anti AB (chống A,B). Trong huyết thanh AntiA có chứa ngưng kết tố α nên làm ngưng kết các hồng cầu có ngưng kết nguyên A. Trong huyết thanh Anti B có chứa ngưng kết tố β nên sẽ làm ngưng kết hồng cầu có ngưng kết nguyên B. Trong huyết thanh Anti AB có chứa cả hai loại ngưng kết tố α và β nên sẽ làm ngưng kết hồng cầu có ngưng kết nguyên A và B.
Người ta nhỏ 1 giọt máu muốn xác định vào 3 giọt huyết thanh chuẩn đã được nhỏ sẵn trên một phiến kính và dùng đũa thuỷ tinh riêng cho mỗi loại, quấy nhẹ. Sau vài phút, nếu ở cả 3 giọt huyết thanh máu không bị ngưng kết thì máu đem xác định là máu nhóm O. Nếu máu bị ngưng kết ở cả 3 giọt huyết thanh thì máu đem xác định là máu nhóm AB. Nếu máu chỉ bị ngưng kết ở giọt huyết thanh Anti A và Anti AB thì máu đem xác định là máu nhóm A. Nếu máu chỉ bị ngưng kết ở giọt huyết thanh Anti B và Anti AB thì máu đem xác định là máu nhóm B
Sản phẩm |
Mẫu xét nghiệm |
Loại |
Đóng gói |
PSA Rapid Test |
Hyết thanh / huyết tương |
Strip |
1Tx25/Hộp |
Cách xác định nhóm máu ở người
Để xác định nhóm máu, người ta dùng các huyết thanh chuẩn. Huyết thanh là phần huyết tương không có fibrinozen. Ví dụ, để xác định nhóm máu ABO, người ta dùng 3 loại huyết thanh chuẩn là Anti A (chống A); Anti B (chống B), Anti AB (chống A,B). Trong huyết thanh AntiA có chứa ngưng kết tố α nên làm ngưng kết các hồng cầu có ngưng kết nguyên A. Trong huyết thanh Anti B có chứa ngưng kết tố β nên sẽ làm ngưng kết hồng cầu có ngưng kết nguyên B. Trong huyết thanh Anti AB có chứa cả hai loại ngưng kết tố α và β nên sẽ làm ngưng kết hồng cầu có ngưng kết nguyên A và B.
Người ta nhỏ 1 giọt máu muốn xác định vào 3 giọt huyết thanh chuẩn đã được nhỏ sẵn trên một phiến kính và dùng đũa thuỷ tinh riêng cho mỗi loại, quấy nhẹ. Sau vài phút, nếu ở cả 3 giọt huyết thanh máu không bị ngưng kết thì máu đem xác định là máu nhóm O. Nếu máu bị ngưng kết ở cả 3 giọt huyết thanh thì máu đem xác định là máu nhóm AB. Nếu máu chỉ bị ngưng kết ở giọt huyết thanh Anti A và Anti AB thì máu đem xác định là máu nhóm A. Nếu máu chỉ bị ngưng kết ở giọt huyết thanh Anti B và Anti AB thì máu đem xác định là máu nhóm B
Nhóm máu A Biotec-UK
Cơ thể nhóm máu A có kháng nguyên A trên bề mặt hồng cầu và có kháng thể b (chống B) trong huyết tương .
Cách xác định nhóm máu ở người
Để xác định nhóm máu, người ta dùng các huyết thanh chuẩn. Huyết thanh là phần huyết tương không có fibrinozen. Ví dụ, để xác định nhóm máu ABO, người ta dùng 3 loại huyết thanh chuẩn là Anti A (chống A); Anti B (chống B), Anti AB (chống A,B). Trong huyết thanh AntiA có chứa ngưng kết tố α nên làm ngưng kết các hồng cầu có ngưng kết nguyên A. Trong huyết thanh Anti B có chứa ngưng kết tố β nên sẽ làm ngưng kết hồng cầu có ngưng kết nguyên B. Trong huyết thanh Anti AB có chứa cả hai loại ngưng kết tố α và β nên sẽ làm ngưng kết hồng cầu có ngưng kết nguyên A và B.
Người ta nhỏ 1 giọt máu muốn xác định vào 3 giọt huyết thanh chuẩn đã được nhỏ sẵn trên một phiến kính và dùng đũa thuỷ tinh riêng cho mỗi loại, quấy nhẹ. Sau vài phút, nếu ở cả 3 giọt huyết thanh máu không bị ngưng kết thì máu đem xác định là máu nhóm O. Nếu máu bị ngưng kết ở cả 3 giọt huyết thanh thì máu đem xác định là máu nhóm AB. Nếu máu chỉ bị ngưng kết ở giọt huyết thanh Anti A và Anti AB thì máu đem xác định là máu nhóm A. Nếu máu chỉ bị ngưng kết ở giọt huyết thanh Anti B và Anti AB thì máu đem xác định là máu nhóm B.
Sản phẩm |
Mẫu xét nghiệm |
Loại |
Đóng gói |
HPV Rapid Test |
Hyết thanh / huyết tương |
Strip |
1Tx25/Hộp |