Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
Ống Streck Cell-Free DNA BCT
Xuất xứ: Mỹ
Kit dùng để tách chiết cell-free DNA từ các mẫu huyết tương
MÔ TẢ
Bộ kit pureNA™ Cell-Free DNA Isolation kit tách chiết DNA tự do ngoại bào (cfDNA) từ các mẫu huyết tương. Bộ kit các hạt từ có kích thước chọn lọc từ để bắt được các đoạn DNA kích thước 100 bp – 500 bp nhằm hạn chế tối đa sự tạp nhiễm các DNA có khối lượng phân tử lớn trong tách chiết cfDNA. DNA tách chiết từ bộ kit này phù hợp cho PCR, qPCR, giải trình tự thế hệ mới(NGS) và các ứng dụng khác
ĐẶC TÍNH
- Giảm bớt sự chuẩn bị huyết tương ngay và xử lý CTC
- CfDNA chất lượng cao có thể được sử dụng cho nhiều và đa dạng các mục đích nghiên cứu hạ nguồn
- Cho phép lưu trữ bảo quản và vận chuyển các mẫu ở nhiệt độ phòng.
- CfDNA và gDNA ổn định tối đa 14 ngày ở 6 - 37 °C
- CTC ổn định tối đa 7 ngày ở 15 - 30 °C
- Ống chưa chiết có hạn sử dụng lên đến 24 tháng kể từ ngày sản xuất
*Cell-Free DNA BCT được giới lãnh đạo trên toàn cầu đánh giá cao về độ đáng tin cậy trong việc ổn định tế bào.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: File đính kèm
Liên hệ tư vấn sản phẩm: 098.992.7318
- Giới thiệu sản phẩm:
Sử dụng vật liệu polypropylene (PP) cấp y tế, sản xuất tự động trong phòng sạch cấp độ 100.000 tiên tiến, để đảm bảo rằng sản phẩm không có nguồn nhiệt, không có nội độc tố, không có enzyme DNA, không có enzyme RNA, công nghệ đúc phun trưởng thành và thiết kế khuôn độc lập Công nghệ, sản phẩm hiệu suất vượt trội, phù hợp với hầu hết các nhãn hiệu pipet đơn kênh và đa kênh.
◆ Vật liệu polypropylene (PP) cấp y tế
◆ Phù hợp với hầu hết các nhãn hiệu của pipet một kênh và đa kênh
◆ Phòng sạch một trăm nghìn lớp, để đảm bảo rằng sản phẩm không có nguồn nhiệt, không có nội độc tố, không có enzyme DNA, RNase
◆ Thành bên trong nhẵn và cặn chất lỏng được giảm thiểu để đảm bảo hút chất lỏng chính xác
Phạm vi chịu nhiệt độ ◆ -80 ℃ ~ 121 ℃, không bị biến dạng dưới nhiệt độ cao và áp suất cao
◆ Thang đo được đánh dấu rõ ràng, độ trong suốt tốt và có thể xác nhận trực quan thể tích hút của pipet
◆ Siêu kỵ nước, phần tử lọc kỵ nước tạo thành một rào cản vững chắc đối với sol khí, loại bỏ nguy cơ nhiễm bẩn chéo giữa mẫu và pipet
- Giới thiệu sản phẩm:
Sử dụng vật liệu polypropylene (PP) cấp y tế, sản xuất tự động trong phòng sạch cấp độ 100.000 tiên tiến, để đảm bảo rằng sản phẩm không có nguồn nhiệt, không có nội độc tố, không có enzyme DNA, không có enzyme RNA, công nghệ đúc phun trưởng thành và thiết kế khuôn độc lập Công nghệ, sản phẩm hiệu suất vượt trội, phù hợp với hầu hết các nhãn hiệu pipet đơn kênh và đa kênh.
◆ Vật liệu polypropylene (PP) cấp y tế
◆ Phù hợp với hầu hết các nhãn hiệu của pipet một kênh và đa kênh
◆ Phòng sạch một trăm nghìn lớp, để đảm bảo rằng sản phẩm không có nguồn nhiệt, không có nội độc tố, không có enzyme DNA, RNase
◆ Thành bên trong nhẵn và cặn chất lỏng được giảm thiểu để đảm bảo hút chất lỏng chính xác
Phạm vi chịu nhiệt độ ◆ -80 ℃ ~ 121 ℃, không bị biến dạng dưới nhiệt độ cao và áp suất cao
◆ Thang đo được đánh dấu rõ ràng, độ trong suốt tốt và có thể xác nhận trực quan thể tích hút của pipet
◆ Siêu kỵ nước, phần tử lọc kỵ nước tạo thành một rào cản vững chắc đối với sol khí, loại bỏ nguy cơ nhiễm bẩn chéo giữa mẫu và pipet
- Chi tiết sản phẩm:
Sử dụng vật liệu polypropylene (PP) cấp y tế, sản xuất tự động trong phòng sạch cấp độ 100.000 tiên tiến, để đảm bảo rằng sản phẩm không có nguồn nhiệt, không có nội độc tố, không có enzyme DNA, không có enzyme RNA, công nghệ đúc phun trưởng thành và thiết kế khuôn độc lập Công nghệ, sản phẩm hiệu suất vượt trội, phù hợp với hầu hết các nhãn hiệu pipet đơn kênh và đa kênh.
◆ Vật liệu polypropylene (PP) cấp y tế
◆ Phù hợp với hầu hết các nhãn hiệu của pipet một kênh và đa kênh
◆ Phòng sạch một trăm nghìn lớp, để đảm bảo rằng sản phẩm không có nguồn nhiệt, không có nội độc tố, không có enzyme DNA, RNase
◆ Thành bên trong nhẵn và cặn chất lỏng được giảm thiểu để đảm bảo hút chất lỏng chính xác
Phạm vi chịu nhiệt độ ◆ -80 ℃ ~ 121 ℃, không bị biến dạng dưới nhiệt độ cao và áp suất cao
◆ Thang đo được đánh dấu rõ ràng, độ trong suốt tốt và có thể xác nhận trực quan thể tích hút của pipet
◆ Siêu kỵ nước, phần tử lọc kỵ nước tạo thành một rào cản vững chắc đối với sol khí, loại bỏ nguy cơ nhiễm bẩn chéo giữa mẫu và pipet
◆ Công nghệ đúc và mài siêu mịn, không cần chất tách khuôn để tháo khuôn, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt hơn
◆ Tối ưu hóa kích thước lỗ để đảm bảo quá trình chiết mẫu trơn tru
◆ Thiết kế mới được tạo ra để đảm bảo tính linh hoạt, độ kín và tính tương thích của sản phẩm
Tính năng:
1. Vật liệu chất lượng cao, bền, chống ăn mòn, chống lão hóa, sử dụng lâu dài.
2. Dung tích lớn, có thể chứa 50 ống thí nghiệm để đáp ứng nhu cầu thử nghiệm
3. Thiết kế có thể tháo rời, dễ dàng vệ sinh và bảo trì, tuổi thọ dài.
4. Nó có thể đỡ Ống nghiệm hoặc ống ly tâm trong thí nghiệm hóa học và quá trình sấy.
5. Độ hoàn thiện cao, an toàn và độ tin cậy, dễ sử dụng.
Đặc điểm kỹ thuật:
Điều kiện: mới 100%
Loại sản phẩm: Giá đỡ Ống nghiệm
Chất liệu: Polystyrene
Đường kính lỗ: ~ 16mm/0,6in
Kích thước: ~ 11x25x11cm / 4.3x9.8x4.3in
Môi trường bảo Quản, Vận Chuyển Mẫu ( Universal Transport Medium for Viruses, Chlamydia, Mycoplasma and Ureaplasma -UTM) Xuất Xứ: Việt Nam Thể tích: 3ml Thành Phần môi trường:
Cung cấp bao gồm: |
01 ống UTM 3ml đựng trong fancol 15ml vô trùng
Môi trường bảo Quản, Vận Chuyển Mẫu ( viral transport medium (VTM) ) Xuất Xứ: Việt Nam Thể tích: 3ml Thành Phần môi trường:
Cung cấp bao gồm: 01 ống VTM 3ml đựng trong fancol 15ml vô trùng |
Đầu tip có lọc dùng trong micropipet hút mẫu, tip có lọc giúp ngăn ngừa những cặn và aerosols có trong dung dịch khi hút chất lỏng bằng micropipet. Điều này giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm chéo không mong muốn.Bộ lọc siêu nhỏ đặc biệt làm từ polyetylen kỵ nước.
Đầu tip có lọc 1000ul, 96 cái/hộp, 10 hộp/pack, thùng 50 hộp Tarsons-Đức, SX: Ấn
Đầu tip có lọc 10ul, 96 cái/hộp, 10 hộp/pack, thùng 50 hộp Tarsons-Đức, SX: Ấn
Đầu tip có lọc 200ul, 96 cái/hộp, 10 hộp/pack, thùng 50 hộp Tarsons-Đức, SX: Ấn
Tên sản phẩm |
Thể tích |
Kích thước |
Màu nắp |
Hóa chất |
Ống nghiệm chân không EDTA K3 Gel |
3.5 ml |
13 x 75 |
Màu tím nhạt |
Gel + EDTA K3 |
5.0 ml |
13 x 100 |
CTY TNHH THƯƠNG MAI DỊCH VỤ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ PHÚ AN
ĐC : 242 Nguyễn Duy Dương , Phường 04 ,Quận 10 , TP . Hồ Chí Minh
Giấy phép kinh doanh số 0312692797
do Sở KH và ĐTTP Hồ Chí Minh cấp ngày 17/03/2014
Phòng kinh doanh thiết bị y tế gia đình : 08 66 595 318
Phòng kinh doanh sinh phẩm chẩn đoán : 08 66 846 318
Phòng kế toán : 08 66 759 318
Lọ đựng phân có chất bảo quản
Lọ dựng phân: nhựa PS (nhựa trung tính, tinh khiết 100%) trắng trong, nắp màu vàng , có thìa lấy phân bên trong.
Lọ phân có chất bảo quản: bên trong lọ có bịch hóa chất F2M màu xanh giúp bảo quản mẫu phân tốt hơn.
Trên nhãn: logo hình giọt nước ở bên trái, ba vòng tròn HTM ở bên phải nhãn
Xuất xứ: Việt Nam
Lọ chứa bệnh phẩm 50/55 ml HTM
- Nhựa PS trắng trong (nhựa trung tính, tinh khiết 100%) nắp màu đỏ.
- Trên nhãn: logo hình giọt nước ở bên trái, ba vòng tròn HTM ở bên phải nhãn.
Ống nghiệm lấy mẫu PS/PP HTM
Ống nghiệm nhựa PS/ PP 5ml (12 x 75mm), 7ml (12 x 100mm) màu trắng.
Không nắp hoặc có nắp (nắp ấn trong cấu trúc 2 tầng màu trắng đục dùng cho ống nghiệm nhựa PS, nắp phủ ngoài màu đỏ dùng cho ống nghiệm nhựa PP).
Có nhãn hoặc không nhãn, tiệt trùng hoặc không tiệt trùng tuỳ nhu cầu sử dụng.
Đặc Điểm:
Sử dụng nhựa trung tính không phản ứng với các loại chứa hoá chất bên trong,tinh khiết 100%.
Thành ống trơn láng chống sự bám dính mẫu bệnh phẩm.
Sodium citrate: (C6H5Na3O7) (Xanh lá cây)
Kết hợp với Ca++ tạo Calcium citrate : Ca3(C6H5O7)2
làm bất hoạt Caclium ngăn cản con đường đông máu
Hiệu ứng này có thể dễ dàng đảo ngược bằng cách bổ sung calcium vào mẫu.
Dùng trong xét nghiệm khảo sát quá trình đông cầm máu
Không dùng trong xét nghiệm hóa sinh :
• Giảm giả tạo ion Ca++
• Tăng giả tạo ion Na+
• Ức chế ALP, ALT
• Ảnh hưởng kết quả định lượng phosphate.
Sodium fluoride-kali oxalate:( NaF )
Dùng để định lượng glucose máu, lactate máu
Được sử dụng theo tỷ lệ 2,5 mg sodium fluoride + 2.0 mg kali oxalate / ml máu)
Máu sau khi rút ra khỏi cơ thể, nồng độ glucose mỗi giờ giảm từ 5% - 7% ở đối tượng khỏe mạnh ( hay 0,56 mmol / l ở 25 ° C ) và 24% ở trẻ sơ sinh.
• Kali oxalate chống đông máu ( cơ chế tương tự Na citrate )
• Fluoride ức chế men enolase trong chu trình đường phân , bảo quản lượng glucose trong máu ổn định đến 48 giờ .
• Tuy nhiên nếu tiến hành định lượng glucose ngay trong vòng 30 phút thì không cần sử dụng tube NaF
• Không dùng để định lượng xét nghiệm điện giải đồ :
Làm kết quả K+, Na+ trong máu tăng giả tạo
Làm kết quả Ca++ trong máu giảm giả tạo.
Nguồn : thietbiytephuan.vn
1-Tube tách huyết thanh : (Nắp đỏ)
Chứa các hạt silica micronised
Không chứa chất kháng đông
Cho máu vào tube đậy nắp , trộn ống nghiệm lên xuống nhẹ nhàng nhiều lần:
Mạng lưới fibrin-tế bào nhanh chống bao phủ các hạt silicamicronised tạo thành cục máu đông .
Huyết thanh ( ống nghiệm serum ) được tách rất nhanh trong vài phút sau khi lấy máu thay vì phải chờ tiến trình đông máu bình thường (15 – 30 phút ).
Sau khi ly tâm, các hạt silica micronised ngăn cách riêng biệt : huyết thanh ở phía trên và cục máu đông ở phía dưới .
Ngăn chặn sự trao đổi chất giữa các tế bào máu và huyết thanh.
Giữ các thành phần hóa học của huyết thanh không thay đổi trong thời gian dài.
Ống nghiệm EDTA nắp cao su HTM
- Ống nghiệm nhựa PP 5ml (12x75mm) trung tính, nhãn màu xanh dương có kẻ sọc, nắp cao su có phủ bọc nhựa màu xanh biển,.
- Trên nhãn: logo hình giọt nước bên trái, ba vòng tròn HTM bên phải.
Đặc Điểm:
- Sử dụng chất kháng đông EDTA (Ethylenediaminetetra acid) với nồng độ tiêu chuẩn để giữ các tế bào trong máu nhất là tiểu cầu luôn ở trạng thái tách rời tối đa từ 6 – 8 giờ.
- Thiết kế phù hợp cho mọi hệ thống máy huyết học tự động.
- Nắp cao su tinh khiết chất lượng cao giúp kim xuyên qua dễ và đàn hồi tốt, không gây hiện tượng rơi vãi máu ra ngoài, bảo vệ người sử dụng và tránh sự lây nhiễm mẫu bệnh phẩm.
Ethylene diamin tetraacetic acid: ( EDTA ) (Xanh dương hoặc tím)
Ống nghiệm EDTA kết hợp với kim loại bởi 4 nhóm carboxylate và 2 nhóm amin.
Tạo phức đặc biệt mạnh với 4 nhóm Mn(II), Cu(II), Fe(III) và Co(III).
Tube EDTA thường dùng trong các phòng xét nghiệm y khoa là EDTA-K2 hay EDTA-K3
h Thường dùng trong xét nghiệm huyết học :
• Bảo tồn hình dạng và khối lượng của tế bào máu trong một thời gian dài.
• Trong một số ít trường hợp, sự giảm tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thế xảy ra.
• Có thể kiểm tra lại bằng máu kháng đông sodium citrate.
• Không dùng trong xét nghiệm điện giải đồ :
- EDTA tạo phức với Ca ++ và Fe ++ :
làm kết quả Ca ++ và Fe ++ trong máu giảm giả tạo
- Tube EDTA-K2 và EDTA-K3 chứa K+ :
làm kết quả K + trong máu tăng giả tạo