Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
Tên sản phẩm |
Thể tích |
Kích thước |
Màu nắp |
Hóa chất |
Ống nghiệm chân không EDTA K3 Gel |
3.5 ml |
13 x 75 |
Màu tím nhạt |
Gel + EDTA K3 |
5.0 ml |
13 x 100 |
CTY TNHH THƯƠNG MAI DỊCH VỤ VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ PHÚ AN
ĐC : 242 Nguyễn Duy Dương , Phường 04 ,Quận 10 , TP . Hồ Chí Minh
Giấy phép kinh doanh số 0312692797
do Sở KH và ĐTTP Hồ Chí Minh cấp ngày 17/03/2014
Phòng kinh doanh thiết bị y tế gia đình : 08 66 595 318
Phòng kinh doanh sinh phẩm chẩn đoán : 08 66 846 318
Phòng kế toán : 08 66 759 318
Lọ đựng phân có chất bảo quản
Lọ dựng phân: nhựa PS (nhựa trung tính, tinh khiết 100%) trắng trong, nắp màu vàng , có thìa lấy phân bên trong.
Lọ phân có chất bảo quản: bên trong lọ có bịch hóa chất F2M màu xanh giúp bảo quản mẫu phân tốt hơn.
Trên nhãn: logo hình giọt nước ở bên trái, ba vòng tròn HTM ở bên phải nhãn
Xuất xứ: Việt Nam
Lọ chứa bệnh phẩm 50/55 ml HTM
- Nhựa PS trắng trong (nhựa trung tính, tinh khiết 100%) nắp màu đỏ.
- Trên nhãn: logo hình giọt nước ở bên trái, ba vòng tròn HTM ở bên phải nhãn.
Ống nghiệm lấy mẫu PS/PP HTM
Ống nghiệm nhựa PS/ PP 5ml (12 x 75mm), 7ml (12 x 100mm) màu trắng.
Không nắp hoặc có nắp (nắp ấn trong cấu trúc 2 tầng màu trắng đục dùng cho ống nghiệm nhựa PS, nắp phủ ngoài màu đỏ dùng cho ống nghiệm nhựa PP).
Có nhãn hoặc không nhãn, tiệt trùng hoặc không tiệt trùng tuỳ nhu cầu sử dụng.
Đặc Điểm:
Sử dụng nhựa trung tính không phản ứng với các loại chứa hoá chất bên trong,tinh khiết 100%.
Thành ống trơn láng chống sự bám dính mẫu bệnh phẩm.
Sodium citrate: (C6H5Na3O7) (Xanh lá cây)
Kết hợp với Ca++ tạo Calcium citrate : Ca3(C6H5O7)2
làm bất hoạt Caclium ngăn cản con đường đông máu
Hiệu ứng này có thể dễ dàng đảo ngược bằng cách bổ sung calcium vào mẫu.
Dùng trong xét nghiệm khảo sát quá trình đông cầm máu
Không dùng trong xét nghiệm hóa sinh :
• Giảm giả tạo ion Ca++
• Tăng giả tạo ion Na+
• Ức chế ALP, ALT
• Ảnh hưởng kết quả định lượng phosphate.
Sodium fluoride-kali oxalate:( NaF )
Dùng để định lượng glucose máu, lactate máu
Được sử dụng theo tỷ lệ 2,5 mg sodium fluoride + 2.0 mg kali oxalate / ml máu)
Máu sau khi rút ra khỏi cơ thể, nồng độ glucose mỗi giờ giảm từ 5% - 7% ở đối tượng khỏe mạnh ( hay 0,56 mmol / l ở 25 ° C ) và 24% ở trẻ sơ sinh.
• Kali oxalate chống đông máu ( cơ chế tương tự Na citrate )
• Fluoride ức chế men enolase trong chu trình đường phân , bảo quản lượng glucose trong máu ổn định đến 48 giờ .
• Tuy nhiên nếu tiến hành định lượng glucose ngay trong vòng 30 phút thì không cần sử dụng tube NaF
• Không dùng để định lượng xét nghiệm điện giải đồ :
Làm kết quả K+, Na+ trong máu tăng giả tạo
Làm kết quả Ca++ trong máu giảm giả tạo.
Nguồn : thietbiytephuan.vn
1-Tube tách huyết thanh : (Nắp đỏ)
Chứa các hạt silica micronised
Không chứa chất kháng đông
Cho máu vào tube đậy nắp , trộn ống nghiệm lên xuống nhẹ nhàng nhiều lần:
Mạng lưới fibrin-tế bào nhanh chống bao phủ các hạt silicamicronised tạo thành cục máu đông .
Huyết thanh ( ống nghiệm serum ) được tách rất nhanh trong vài phút sau khi lấy máu thay vì phải chờ tiến trình đông máu bình thường (15 – 30 phút ).
Sau khi ly tâm, các hạt silica micronised ngăn cách riêng biệt : huyết thanh ở phía trên và cục máu đông ở phía dưới .
Ngăn chặn sự trao đổi chất giữa các tế bào máu và huyết thanh.
Giữ các thành phần hóa học của huyết thanh không thay đổi trong thời gian dài.
Ống nghiệm EDTA nắp cao su HTM
- Ống nghiệm nhựa PP 5ml (12x75mm) trung tính, nhãn màu xanh dương có kẻ sọc, nắp cao su có phủ bọc nhựa màu xanh biển,.
- Trên nhãn: logo hình giọt nước bên trái, ba vòng tròn HTM bên phải.
Đặc Điểm:
- Sử dụng chất kháng đông EDTA (Ethylenediaminetetra acid) với nồng độ tiêu chuẩn để giữ các tế bào trong máu nhất là tiểu cầu luôn ở trạng thái tách rời tối đa từ 6 – 8 giờ.
- Thiết kế phù hợp cho mọi hệ thống máy huyết học tự động.
- Nắp cao su tinh khiết chất lượng cao giúp kim xuyên qua dễ và đàn hồi tốt, không gây hiện tượng rơi vãi máu ra ngoài, bảo vệ người sử dụng và tránh sự lây nhiễm mẫu bệnh phẩm.
Ethylene diamin tetraacetic acid: ( EDTA ) (Xanh dương hoặc tím)
Ống nghiệm EDTA kết hợp với kim loại bởi 4 nhóm carboxylate và 2 nhóm amin.
Tạo phức đặc biệt mạnh với 4 nhóm Mn(II), Cu(II), Fe(III) và Co(III).
Tube EDTA thường dùng trong các phòng xét nghiệm y khoa là EDTA-K2 hay EDTA-K3
h Thường dùng trong xét nghiệm huyết học :
• Bảo tồn hình dạng và khối lượng của tế bào máu trong một thời gian dài.
• Trong một số ít trường hợp, sự giảm tiểu cầu giả (pseudothrombopenia) cảm ứng bởi EDTA có thế xảy ra.
• Có thể kiểm tra lại bằng máu kháng đông sodium citrate.
• Không dùng trong xét nghiệm điện giải đồ :
- EDTA tạo phức với Ca ++ và Fe ++ :
làm kết quả Ca ++ và Fe ++ trong máu giảm giả tạo
- Tube EDTA-K2 và EDTA-K3 chứa K+ :
làm kết quả K + trong máu tăng giả tạo