Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
Cân Điện Tử Trong Suốt Personal Scale
Giá:160,000 đ
Cân điện tử - đồ dùng tiện ích trong suốt thiết kế nhỏ gọn, chính xác, với giá thành cực kỳ ưu đãi.
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Màu sắc: kình trong
- Chất liệu: kính cường lực+ nhựa
- Bao bì: hộp giấy
Sau những giờ làm việc bận rộn bạn quay về nhà với cơ thể mệt nhừ, nhức mỏi toàn thân đặc biệt là vùng cổ, gáy và lưng. Để tránh tình trạng này các bạn thường đi đến các spa để được massage thư giãn, giảm stress. Tuy nhiên, việc đến spa nhiều khi thật tốn kém và không phải lúc nào bạn cũng có thời gian rãnh rỗi. Deal lần này sẽ là giải pháp hoàn hảo dành cho bạn
– máy massage mini MIMO an toàn
– hiệu quả
– tiện dụng.
Mimo dùng để xoa bóp lưng, ngực, chân và các phần khác của cơ thể thuật
- Tên: Máy massage mini Mimo
- Kích thước: 10,5 × 10,5 × 10cm - Điện áp: 4.5V AAA x 3
- Công suất tiêu thụ: 2W - Massage theo chế độ: rung Chất liệu: ABS - Nguồn điện: DC 4,5V có thể dung với pin tiểu AA; Adaptor hoặc cắm vào cổng USB máy tính .
- Xuất xứ: Trung Quốc Công dụng của máy Mimo Kết hợp sử dụng lý thuyết truyền thống y học Trung Quốc và tính khoa học của kỹ nghệ massage hiện đại, MIMO với thiết kế đặc biệt cho phép bạn massage ở mọi tư thế. Dù bạn đang ngồi, đứng hoặc nằm đều có thể tận hưởng sự sảng khoái , thoải mái khi được massage. Máy có tuổi thọ lâu mà giá thành cực kỳ hấp dẫn với các công dụng hữu ích, tốt cho sức khỏe của bạn và người thân:
- Thúc đẩy tuần hoàn máu
- Giảm đau mãn tính, đau cấp tính, đau cơ, dạ dày…
- Thúc đẩy sự trao đổi chất, cải thiện sức khỏe
- Làm giảm áp lực của cơ bắp, thư giãn toàn bộ cơ thể,
- Giảm căng thẳng của các dây thần kinh. Ưu điểm của máy MIMO
- Phù hợp với hệ vận động của cơ thể.
- Góp phần điều trị các đau nhức, bệnh tê liệt chân tay, đau lưng, đau cột sống và phục hồi sức khỏe rất hiệu quả.
- Massage vùng đùi và cẳng chân cho phụ nữ có thai để giảm các triệu chứng tê mỏi chân, giảm hiện tượng chuột rút...
- Dễ dàng mang theo, sử dụng mọi lúc, mọi nơi
- Dễ dàng di chuyển trên các bộ phận cơ thể.
- Sử dụng trong mọi tư thế ngồi, đứng hoặc nằm.
- Màu sắc đa dạng, thết kế thời trang.
- Phù hợp cho mọi người. Đặc biệt là nhân viên văn phòng, học sinh, sinh viên, nhân viên IT, kế toán, giáo viên…
Phát hiện virus cúm A và B.
- Mẫu bệnh phẩm: dịch tiết mũi và hầu họng.
- Độ chính xác: độ nhạy (91.8%), độ đặc hiệu (98.9%) so với phương pháp cấy và RT-PCR được xem là tiêu chuẩn vàng.
Vật liêu được cung cấp:
- Kít thử
- Ống nghiệm
- Dung môi
- Que bệnh phẩm tiệt trùng.
- Que chuẩn (A+, B+ và Negative)/hộp
- Ống hút nhỏ giọt.
Sản phẩm đã được Bộ Y Tế cấp phép lưu hành tại Việt Nam.
Thành phần : CARESILK® là chỉ không tan tự nhiên đa sợ bện được làm từ 1 dạng protein hữu cơ chiết xuất từ kén tằm Bombyx Mori có tráng phủ 1 lớp sáp ( wax ) hoặc sillicon.
Chỉ được nhuộm màu đen ( Logwwood extract) hoặc không nhuộm (trắng). Chỉ Silk còn được gọi là chỉ tơ, chỉ lụa.
Đặc tính kỹ thuật : - Sợi chỉ được bện chắc chắn, bề mặt mịn, dễ uốn, dễ thắt nút.
- Lực căng khi thắt nút cao, vượt yêu cầu dược điển Mỹ ( FDA ).
- Kim thé không rỉ series 300 phủ sillicon ( đối với chỉ liền kim ).
- Tháo tác thuận lợi, xuyên qua mô dễ dàng.
- Giữ vết khâu an toàn
Chỉ định và thận trọng : Chỉ CARESILK® được sử dụng để khâu, nối các mô mềm bao gồm trong phẫu thuật tim, mắt, ngoại thần kinh, làm chỉ buộc...
mặc dù là chỉ không tan, chỉ silk có xu hướng bị giảm sức căng kéo trong thời gian dài cấy ghép cho cở thể ( in-vivo ) do qua trình thủy phân. Chỉ CARESILK® được khuyến cáo không sử dụng cho phẫu thuật các mô cần thời gian giữ vết khâu dài.
( Có thể gây phản ứng viêm tại nơi khâu trên cơ địa mẫn cảm với các thành phần của chỉ )
Lưu ý : Sản phẩm được tiệt trùng bằng khí Ethylene Oxide. Không tiệt trùng lại, không tái sử dụng. Không sử dụng sản phẩm có bao bì bị rách hoặc biến dạng.
Bảo quản : Nơi Thoáng mát nhiệt độ < 25° C
Trustigut ( C ) - Chromic Catgut.
Tên gọi khác : Catgut Chrom
Chỉ định : Phẫu thuật tổng quát ( dạ dày, ruột ... ) khâu da, sản phụ khoa, tiết niệu, nhãn khoa, làm chỉ buộc...
Mô tả : Chromic catgut là chỉ tự tiêu sinh học đơn giản có tẩm muối Chrome, làm từ Collagen tinh khiết, được đóng gói trong dung dịch alcohol và EO dạng lỏng.
- Chỉ có màu nâu đậm, cỡ chỉ 6/0 - 2.
Thành phần: Purified Collagen, Chromium Salt.
Đặc tính:
- Giữ vết khâu tốt trong vòng 14 - 21 ngày.
- Thời gian tan hoàn toàn trong vòng: 90 ngày kể từ thời điểm khâu vết mổ (tan bởi quá trình phân hủy protein theo cơ chế enzyme).
- Lực căng nút thắt rất cao, vượt yêu cầu Dược Điển Mỹ (USP), kim thép không gỉ phủ silicon thế hệ mới.
- Dễ thao tác, khả năng đi xuyên qua mô tốt.
Lọ trữ lạnh cryotube 2.0ml tiệt trùng 50 cái/gói, trữ lạnh -181oC, hấp 121oC, đứng được, có ron
Hãng SX Biologix - USA
Thông số kỹ thuật :
Lưới Thoát Vị Bẹn Duzeymesh
chất liệu: Sợi Monofilament Polypropylene,
độ dày 0.5mm,
kích thước lỗ: 0.7mm,
khối lượng: 57gsm,
chịu được áp lực và kháng lực cao,
không dính, trong suốt, mềm mại.
Có giấy chứng nhận CE&ISO, C/O, GPNK
Kích thước: 5x10cm; 6x11cm, 7.5x15cm, 10x15cm, 15x15cm, 30x30cm
Đóng gói : Hộp chưa 36 gói chỉ.
Thông số kĩ thuật : Chỉ PDS II là chỉ đơn sợi tự tiêu, tổng hợp tiệt trùng được làm từ Polyester Poly ( p-dioxanone). Polymer polydioxanone được xác định không có tính sinh kháng nguyên , không gây sốt và chỉ gây ra phản ứng mô nhẹ trong quá trình tự tiêu. Chỉ ở dạng nhuộm màu tím hoặc không nhuộm màu. Chỉ PDS II có nhiều kích cỡ và độ dài khác nhau, đii kèm kim bằng thép không gỉ với nhiều loại và kích cỡ khác nhau.
Chỉ định : Sử dụng để khâu, nối mô mềm nói chung, bao gồm sử dụng trong phẫu thuật các mô tim mạch trong nhi khoa, trong vi phẫu và trong phẫu thuật mắt. Loại chỉ này đặc biệt hữu ích trong các trường hợp cần phối hợp chỉ tự tiêu với giữ vết thương lâu ( lên tới 6 tuần ).
HDSD : Chỉ PT cần được lựa chọn và sử dụng tùy tình trạng của bệnh nhân, kinh nghiệm và kỹ thuật phãu thuật của bác sĩ phẫu thuật và kích thước vết thương.
Chống chỉ định : Không được sử dụng tại các mô cần thời gian giữ vết khâu dài ( lâu hơn 6 tuần ) hoặc không sử dụng để nối với các thiết bị cấy ghép ví dụ van tim hoặc mô ghép tổng hợp.
Bảo quản : Không có điều kiện bảo quản đặc biệt. Khôgn được sử dụng sau ngày hết hạn.
Chú ý : Chỉ PDS II được tiệt trùng bằng khí ethylene oxide Không được tiệt trùng lại. Không được sử dụng khi bao bì dã bị mở hoặc bị hỏng. Vứt bỏ chỉ đã mở nhưng chưa sử dụng.
Các thông tin khác : xin xem tờ HDSD.
Hạn dùng : xem trên bao bì SP.
Chỉ Phẫu Thuật CPT-Carelon(Nylon/Polyamide) 4/0 20mm 75cm 3/8c
Thành phần : CARELON Nylon là chỉ không tan tổng hợp đơn sợi vô trùng được làm từ polyamide 6/6.6. Chỉ được nhuộm màu xanh( FDA FD&C Blue No.2) hoặc màu đen ( Logwood extract).
Đặc tính kỹ thuật : Sợi chỉ CARELON tròn đều, co dãn tốt, mềm dẻo, dễ uốn, dễ thắt nút. Lực căng khi thắt nút cao, vượt yêu cầu Dược Điển Mỹ ( UPS). Kim thép không rỉ series 300 phủ silicon ( đối với chỉ liền kim ). Thao tác thuận lợi, xuyên qua mô dễ dàng. Giữ vết khâu an toàn, không có hiện tượng mao dẫn, ít gây kích ứng mô.
Chỉ định và thận trọng : Chỉ CARELON được sử dụng để khâu các vết thương bên ngoài ( khâu da), phẫu thuật thẩm mỹ, khâu nối các mô mềm bao gồm phẫu thuật mắt, vi phẫu, ngoại thần kinh. Mặc dù là chỉ không tan nhưng chỉ CARELON có xu hướng bị giảm sức căng kéo trong thời gian dài cấy ghép trong cơ thể ( in-vivo) do quá trình thủy phân. Chỉ CARELON được khuyến cáo không sử dụng cho phẫu thuật các mô cần thời gian giữ vết khâu lâu dài ( Có thể gây phản ứng viêm tại nơi khâu trên cơ địa mẫn cảm với các thành phần của chỉ )
Lưu ý : Sản phẩm được tiệt trùng bằng khí Ethylen Oxide. Không tiệt trùng lại, không tái sử dụng. Không sử dụng sản phầm có bao bì bị rách hoặc biến dạng.
Bảo quản: Nơi thoáng mát, nhiệt độ
HSD : 5 năm kể từ ngày sản xuất.
Chỉ Phẫu Thuật CPT-Carelon(Nylon/Polyamide) 3/0 20mm 75cm 3/8c
Thành phần : CARELON Nylon là chỉ không tan tổng hợp đơn sợi vô trùng được làm từ polyamide 6/6.6. Chỉ được nhuộm màu xanh( FDA FD&C Blue No.2) hoặc màu đen ( Logwood extract).
Đặc tính kỹ thuật : Sợi chỉ CARELON tròn đều, co dãn tốt, mềm dẻo, dễ uốn, dễ thắt nút. Lực căng khi thắt nút cao, vượt yêu cầu Dược Điển Mỹ ( UPS). Kim thép không rỉ series 300 phủ silicon ( đối với chỉ liền kim ). Thao tác thuận lợi, xuyên qua mô dễ dàng. Giữ vết khâu an toàn, không có hiện tượng mao dẫn, ít gây kích ứng mô.
Chỉ định và thận trọng : Chỉ CARELON được sử dụng để khâu các vết thương bên ngoài ( khâu da), phẫu thuật thẩm mỹ, khâu nối các mô mềm bao gồm phẫu thuật mắt, vi phẫu, ngoại thần kinh. Mặc dù là chỉ không tan nhưng chỉ CARELON có xu hướng bị giảm sức căng kéo trong thời gian dài cấy ghép trong cơ thể ( in-vivo) do quá trình thủy phân. Chỉ CARELON được khuyến cáo không sử dụng cho phẫu thuật các mô cần thời gian giữ vết khâu lâu dài ( Có thể gây phản ứng viêm tại nơi khâu trên cơ địa mẫn cảm với các thành phần của chỉ )
Lưu ý : Sản phẩm được tiệt trùng bằng khí Ethylen Oxide. Không tiệt trùng lại, không tái sử dụng. Không sử dụng sản phầm có bao bì bị rách hoặc biến dạng.
Bảo quản: Nơi thoáng mát, nhiệt độ
HSD : 5 năm kể từ ngày sản xuất.
Chỉ Phẫu Thuật Tự Tiêu Surgicryl 5/0
Trustigut® ( C ) - Chromic Catgut
Thành phần : Trustigut® ( C ) là chỉ tự tiêu sinh học đơn sợi vô trùng có tẩm muối Chrome, được làm từ sợi colagen thiên nhiên tinh khiết, được đóng gói trong dung dịch alcohol và EO dạng lỏng. Chỉ có màu nâu sẫm.
Đặc tính kỹ thuật : Chỉ Trustigut® ( C ) giữ vết khâu tốt nhất trong vòng từ 14-21 ngày. Thời gian tan hoàn toàn bởi tác động Enzyme trong vòng 90 ngày kể từ thời điểm khâu vết mổ.
Sợi chỉ tròn đều, mềm dẻo, dễ uốn, dễ thắt nút.
Lực căng khi thắt nút cao, vượt yêu cầu dược điển Mỹ ( UPS )
Kim thép không gỉ series 300 phủ silicon ( đối với chỉ liền kim ).
Tháo tác thuận lợi, xuyên qua mô dễ dàng.
Chỉ định và thận trọng : Chỉ Trustigut® ( C ) được sử dụng trong phẫu thuật tổng quát, dạ dày, ruột, sản phụ khoa, chỉnh hình, tiết niệu, khâu da, khâu, nối các mô mềm bao gồm phẫu thuật mắt, làm chỉ buộc...
Chỉ Trustigut® ( C ) được khuyến cáo không sử dụng trong phẫu thuật mô cơ tim mạch máu và dây thần kinh. Không được sử dụng trên các vùng có vết thương bị nhiễm trùng hoặc cho phẫu thuật các mô cần thời gian giữ vết khâu dài. ( Có thể gây phản ứng viêm tại nơi khâu trên cơ địa mẫn cảm với các thành phần của chỉ )
Lưu ý Sản phẩm được tiệt trùng bằng khí Ethylen Oxide. Không tiệt trùng lại, không tái sử dụng. Không sử dụng sản phẩm có bao bì rách hoặc biến dạng.
Bảo quản : Nới thoáng mát, nhiệt độ < 25ºC, tránh ẩm và nhiệt trực tiếp.
Kim lấy máu màu trắng 2 cạnh sử dụng cho bút lấy máu của máy Accu-chek Performa
Hộp 100 kim lấy máu tiệt trùng.
Mục Đích : Xét nghiệm được dùng để phát hiện các khác nguyên của hệ nhóm máu ABO bằng phương pháp ngưng kết các tế bào hồng cầu người.
Nguyên lý của xét nghiệm : Hệ nhóm máu ABO ở người được định nghĩa bằng sự có mặt hoặc không có mặt của các kháng nguyên A và/hoặc B có trên hồng cầu. Điểm đặc biệt của hệ nhóm máu ABO ở những người thiếu kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu làm cho kháng thể thường có trong huyết thanh sẽ liên kết với các khàng nguyên không có mặt. Bảng dưới đây trình bày nguyên lý liên kết của kháng nguyên và kháng thể của hệ nhóm máu ABO :
Nhóm Máu |
|
Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu |
Kháng thể có trong huyết thanh |
O |
|
Không có kháng nguyên A và kháng nguyên B |
Anti A và Anti B |
A |
|
A |
Anti B |
B |
|
B |
Anti A |
AB |
|
A và B |
Không có |
Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu của thuốc thử trong xét nghiệm làm ngưng kết hồng cầu và bắt giữ các kháng nguyên tương ứng. Không xuất hiện quá trình ngưng kết cho thấy không có kháng nguyên tương ứng.
Kết quả của việc xác định kháng nguyên bằng các thuốc thử xét nghiệm phải được khẳng định bằng xét nghiệm huyết thanh với các tế bảo hồng cầu của nhóm máu ABO đã biết. Bất kì sự khác biệt nào trong kết quả của kháng nguyên trên hồng caiaif và xét nghiệm ngưng kết phải được làm rõ.
Thành phần : Các thuốc thử của xét nghiệm được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào lai. Các dòng tế bào lai thu được bằng các gắn kết các tế bào lách của chuột đã được gây miễn dịch với các tế bào u tủy của chuột. Kháng thể thuộc phân nhóm IgM. Thuốc thử của xét nghiệm chứa kháng thể đơn dòng của các dòng tế bào lai trước đây : Thuốc thử xét nghiệm Anti A : dòng vô tính Biomed Anti-A500100, thuốc thử xét nghiệm Anti B : dòng vô tính Biomed Anti-B501100, Thuốc thử xét nghiệm Anti AB : dòng vô tính Biomed Anti-AB503100 và dòng vô tính Biomed Anti-D502100.
Thuốc thử xét nghiệm Anti A và Anti B có màu để tránh nhầm lẫn và cho phép kiểm tra xét nghiệm nhờ màu xanh da trời và màu vàng tương ứng.
Chất bảo quản Natri Azide ( ≤0,99mg/ml)
Hạn dùng và bảo quản : Nếu được bảo quản từ 2-8°C các thuốc thử của xét nghiệm có thể được sử dụng cho đến hạn dùng in trên nhãn. Hạn dùng của thuốc thử là 24 tháng kể từ ngày sx. Sau khi mở nắp phải bảo quản thuốc thử đã đóng nắp ở 2-8°C. Trong khi tiến hành xét nghiệm, thuốc thử có thể bảo quản ở 18-26°C trong 2-3 tiếng. Tránh nhiễm khuẩn. Không sử dụng nếu có dấu hiệu vẩn đục.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sx.
Nhà sx : Spectrum, EGYPT
ĐƯỢC SỰ CHỨNG NHẬN CỦA BỘ Y TẾ
Mục Đích : Xét nghiệm được dùng để phát hiện các khác nguyên của hệ nhóm máu ABO bằng phương pháp ngưng kết các tế bào hồng cầu người.
Nguyên lý của xét nghiệm : Hệ nhóm máu ABO ở người được định nghĩa bằng sự có mặt hoặc không có mặt của các kháng nguyên A và/hoặc B có trên hồng cầu. Điểm đặc biệt của hệ nhóm máu ABO ở những người thiếu kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu làm cho kháng thể thường có trong huyết thanh sẽ liên kết với các khàng nguyên không có mặt. Bảng dưới đây trình bày nguyên lý liên kết của kháng nguyên và kháng thể của hệ nhóm máu ABO :
Nhóm Máu |
|
Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu |
Kháng thể có trong huyết thanh |
O |
|
Không có kháng nguyên A và kháng nguyên B |
Anti A và Anti B |
A |
|
A |
Anti B |
B |
|
B |
Anti A |
AB |
|
A và B |
Không có |
Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu của thuốc thử trong xét nghiệm làm ngưng kết hồng cầu và bắt giữ các kháng nguyên tương ứng. Không xuất hiện quá trình ngưng kết cho thấy không có kháng nguyên tương ứng.
Kết quả của việc xác định kháng nguyên bằng các thuốc thử xét nghiệm phải được khẳng định bằng xét nghiệm huyết thanh với các tế bảo hồng cầu của nhóm máu ABO đã biết. Bất kì sự khác biệt nào trong kết quả của kháng nguyên trên hồng caiaif và xét nghiệm ngưng kết phải được làm rõ.
Thành phần : Các thuốc thử của xét nghiệm được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào lai. Các dòng tế bào lai thu được bằng các gắn kết các tế bào lách của chuột đã được gây miễn dịch với các tế bào u tủy của chuột. Kháng thể thuộc phân nhóm IgM. Thuốc thử của xét nghiệm chứa kháng thể đơn dòng của các dòng tế bào lai trước đây : Thuốc thử xét nghiệm Anti A : dòng vô tính Biomed Anti-A500100, thuốc thử xét nghiệm Anti B : dòng vô tính Biomed Anti-B501100, Thuốc thử xét nghiệm Anti AB : dòng vô tính Biomed Anti-AB503100 và dòng vô tính Biomed Anti-D502100.
Thuốc thử xét nghiệm Anti A và Anti B có màu để tránh nhầm lẫn và cho phép kiểm tra xét nghiệm nhờ màu xanh da trời và màu vàng tương ứng.
Chất bảo quản Natri Azide ( ≤0,99mg/ml)
Hạn dùng và bảo quản : Nếu được bảo quản từ 2-8°C các thuốc thử của xét nghiệm có thể được sử dụng cho đến hạn dùng in trên nhãn. Hạn dùng của thuốc thử là 24 tháng kể từ ngày sx. Sau khi mở nắp phải bảo quản thuốc thử đã đóng nắp ở 2-8°C. Trong khi tiến hành xét nghiệm, thuốc thử có thể bảo quản ở 18-26°C trong 2-3 tiếng. Tránh nhiễm khuẩn. Không sử dụng nếu có dấu hiệu vẩn đục.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sx.
Nhà sx : Spectrum, EGYPT
ĐƯỢC SỰ CHỨNG NHẬN CỦA BỘ Y TẾ
Mục Đích : Xét nghiệm được dùng để phát hiện các khác nguyên của hệ nhóm máu ABO bằng phương pháp ngưng kết các tế bào hồng cầu người.
Nguyên lý của xét nghiệm : Hệ nhóm máu ABO ở người được định nghĩa bằng sự có mặt hoặc không có mặt của các kháng nguyên A và/hoặc B có trên hồng cầu. Điểm đặc biệt của hệ nhóm máu ABO ở những người thiếu kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu làm cho kháng thể thường có trong huyết thanh sẽ liên kết với các khàng nguyên không có mặt. Bảng dưới đây trình bày nguyên lý liên kết của kháng nguyên và kháng thể của hệ nhóm máu ABO :
Nhóm Máu |
|
Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu |
Kháng thể có trong huyết thanh |
O |
|
Không có kháng nguyên A và kháng nguyên B |
Anti A và Anti B |
A |
|
A |
Anti B |
B |
|
B |
Anti A |
AB |
|
A và B |
Không có |
Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu của thuốc thử trong xét nghiệm làm ngưng kết hồng cầu và bắt giữ các kháng nguyên tương ứng. Không xuất hiện quá trình ngưng kết cho thấy không có kháng nguyên tương ứng.
Kết quả của việc xác định kháng nguyên bằng các thuốc thử xét nghiệm phải được khẳng định bằng xét nghiệm huyết thanh với các tế bảo hồng cầu của nhóm máu ABO đã biết. Bất kì sự khác biệt nào trong kết quả của kháng nguyên trên hồng caiaif và xét nghiệm ngưng kết phải được làm rõ.
Thành phần : Các thuốc thử của xét nghiệm được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào lai. Các dòng tế bào lai thu được bằng các gắn kết các tế bào lách của chuột đã được gây miễn dịch với các tế bào u tủy của chuột. Kháng thể thuộc phân nhóm IgM. Thuốc thử của xét nghiệm chứa kháng thể đơn dòng của các dòng tế bào lai trước đây : Thuốc thử xét nghiệm Anti A : dòng vô tính Biomed Anti-A500100, thuốc thử xét nghiệm Anti B : dòng vô tính Biomed Anti-B501100, Thuốc thử xét nghiệm Anti AB : dòng vô tính Biomed Anti-AB503100 và dòng vô tính Biomed Anti-D502100.
Thuốc thử xét nghiệm Anti A và Anti B có màu để tránh nhầm lẫn và cho phép kiểm tra xét nghiệm nhờ màu xanh da trời và màu vàng tương ứng.
Chất bảo quản Natri Azide ( ≤0,99mg/ml)
Hạn dùng và bảo quản : Nếu được bảo quản từ 2-8°C các thuốc thử của xét nghiệm có thể được sử dụng cho đến hạn dùng in trên nhãn. Hạn dùng của thuốc thử là 24 tháng kể từ ngày sx. Sau khi mở nắp phải bảo quản thuốc thử đã đóng nắp ở 2-8°C. Trong khi tiến hành xét nghiệm, thuốc thử có thể bảo quản ở 18-26°C trong 2-3 tiếng. Tránh nhiễm khuẩn. Không sử dụng nếu có dấu hiệu vẩn đục.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sx.
Nhà sx : Spectrum, EGYPT
ĐƯỢC SỰ CHỨNG NHẬN CỦA BỘ Y TẾ
Mục Đích : Xét nghiệm được dùng để phát hiện các khác nguyên của hệ nhóm máu ABO bằng phương pháp ngưng kết các tế bào hồng cầu người.
Nguyên lý của xét nghiệm : Hệ nhóm máu ABO ở người được định nghĩa bằng sự có mặt hoặc không có mặt của các kháng nguyên A và/hoặc B có trên hồng cầu. Điểm đặc biệt của hệ nhóm máu ABO ở những người thiếu kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu làm cho kháng thể thường có trong huyết thanh sẽ liên kết với các khàng nguyên không có mặt. Bảng dưới đây trình bày nguyên lý liên kết của kháng nguyên và kháng thể của hệ nhóm máu ABO :
Nhóm Máu |
|
Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu |
Kháng thể có trong huyết thanh |
O |
|
Không có kháng nguyên A và kháng nguyên B |
Anti A và Anti B |
A |
|
A |
Anti B |
B |
|
B |
Anti A |
AB |
|
A và B |
Không có |
Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu của thuốc thử trong xét nghiệm làm ngưng kết hồng cầu và bắt giữ các kháng nguyên tương ứng. Không xuất hiện quá trình ngưng kết cho thấy không có kháng nguyên tương ứng.
Kết quả của việc xác định kháng nguyên bằng các thuốc thử xét nghiệm phải được khẳng định bằng xét nghiệm huyết thanh với các tế bảo hồng cầu của nhóm máu ABO đã biết. Bất kì sự khác biệt nào trong kết quả của kháng nguyên trên hồng caiaif và xét nghiệm ngưng kết phải được làm rõ.
Thành phần : Các thuốc thử của xét nghiệm được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào lai. Các dòng tế bào lai thu được bằng các gắn kết các tế bào lách của chuột đã được gây miễn dịch với các tế bào u tủy của chuột. Kháng thể thuộc phân nhóm IgM. Thuốc thử của xét nghiệm chứa kháng thể đơn dòng của các dòng tế bào lai trước đây : Thuốc thử xét nghiệm Anti A : dòng vô tính Biomed Anti-A500100, thuốc thử xét nghiệm Anti B : dòng vô tính Biomed Anti-B501100, Thuốc thử xét nghiệm Anti AB : dòng vô tính Biomed Anti-AB503100 và dòng vô tính Biomed Anti-D502100.
Thuốc thử xét nghiệm Anti A và Anti B có màu để tránh nhầm lẫn và cho phép kiểm tra xét nghiệm nhờ màu xanh da trời và màu vàng tương ứng.
Chất bảo quản Natri Azide ( ≤0,99mg/ml)
Hạn dùng và bảo quản : Nếu được bảo quản từ 2-8°C các thuốc thử của xét nghiệm có thể được sử dụng cho đến hạn dùng in trên nhãn. Hạn dùng của thuốc thử là 24 tháng kể từ ngày sx. Sau khi mở nắp phải bảo quản thuốc thử đã đóng nắp ở 2-8°C. Trong khi tiến hành xét nghiệm, thuốc thử có thể bảo quản ở 18-26°C trong 2-3 tiếng. Tránh nhiễm khuẩn. Không sử dụng nếu có dấu hiệu vẩn đục.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sx.
Nhà sx : Spectrum, EGYPT
ĐƯỢC SỰ CHỨNG NHẬN CỦA BỘ Y TẾ
Sợi chỉ màu đen, kim hình thang, được sử dụng trong phẫu thuật mắt và trong vi phẫu
Nhà NK:Công Ty TNHH B.Braun Việt Nam
Địa Chỉ:Cụm CN Thanh Oai ,Hà Nội
Định Lượng:Hộp
Số lô ,NSX,HSD:xem batch no,mauf.date.expiry date trên bao bì
Xuất xứ:Tây Ban Nha (Spain)
Hãng SX:B.Braun Srgical S.A-Spain :registered:
Hướng dẫn sử dụng:
Dafilon® là chỉ không tan tổng hợp ,đơn sợi được làm từ polyamide 6/6.6 (nhuộm xanh),Polyamide 6.6 (Nhuộm đen) hay Polyamide 6 ( không nhuộm màu)
Dafilon® màu xanh và Dafilon kohng6 nhuộm màu được chỉ định cho khâu các vết thương bên ngoài hay phẫu thuật thẩm mỹ.Dafilon màu xanh còn được sử dụng trong khoa ngoại thần kinh Dafilon® màu đen được sử dụng cho phẫu thuật mắt và vi phẫu
Cũng như các loại chỉ Nylon khác ,mặc dù chỉ không tan nhưng quá trình thủy phân sợi chỉ vẫn xảy ra,làm giảm sức căng kéo sợi chỉ trong thời gian dài
Chỉ Định:
-Khâu da
-Phẫu thuật tạo hình và chỉnh hình
-Vi phẩu
-phẫu thuật mắt
-Ngoại thần kinh
Thuận Lợi:
-Sợi chỉ mềm dẻo dễ thao tác và cột nút
-Xuyên qua mô dễ dàng
-Tương hợp với mô rất tốt
Mục Đích : Xét nghiệm được dùng để phát hiện các khác nguyên cuẩ hệ nhóm máu ABO bằng phương pháp ngưng kết các tế bào hồng cầu người.
Nguyên lý của xét nghiệm : Hệ nhóm máu ABO ở người được định nghĩa bằng sự có mặt hoặc không có mặt của các kháng nguyên A và/hoặc B có trên hồng cầu. Điểm đặc biệt của hệ nhóm máu ABO ở những người thiếu kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu làm cho kháng thể thường có trong huyết thanh sẽ liên kết với các khàng nguyên không có mặt. Bảng dưới đây trình bày nguyên lý liên kết của kháng nguyên và kháng thể của hệ nhóm máu ABO :
Nhóm Máu |
|
Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu |
Kháng thể có trong huyết thanh |
O |
|
Không có kháng nguyên A và kháng nguyên B |
Anti A và Anti B |
A |
|
A |
Anti B |
B |
|
B |
Anti A |
AB |
|
A và B |
Không có |
Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu của thuốc thử trong xét nghiệm làm ngưng kết hồng cầu và bắt giữ các kháng nguyên tương ứng. Không xuất hiện quá trình ngưng kết cho thấy không có kháng nguyên tương ứng.
Kết quả của việc xác định kháng nguyên bằng các thuốc thử xét nghiệm phải được khẳng định bằng xét nghiệm huyết thanh với các tế bảo hồng cầu của nhóm máu ABO đã biết. Bất kì sự khác biệt nào trong kết quả của kháng nguyên trên hồng caiaif và xét nghiệm ngưng kết phải được làm rõ.
Thành phần : Các thuốc thử của xét nghiệm được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào lai. Các dòng tế bào lai thu được bằng các gắn kết các tế bào lách của chuột đã được gây miễn dịch với các tế bào u tủy của chuột. Kháng thể thuộc phân nhóm IgM. Thuốc thử của xét nghiệm chứa kháng thể đơn dòng của các dòng tế bào lai trước đây : Thuốc thử xét nghiệm Anti A : dòng vô tính Sifin A- 11H5, thuốc thử xét nghiệm Anti B : dòng vô tính Sifin B-6F9, Thuốc thử xét nghiệm Anti AB : dòng vô tính Sifin A-5E10 và dòng vô tính B-2D7.
Thuốc thử xét nghiệm Anti A và Anti B có màu để tránh nhầm lẫn và cho phép kiểm tra xét nghiệm nhờ màu xanh da trời và màu vàng tương ứng.
Chất bảo quản Natri Azide ( ≤0,99mg/ml)
Hạn dùng và bảo quản : Nếu được bảo quản từ 2-8°C các thuốc thử của xét nghiệm có thể được sử dụng cho đến hạn dùng in trên nhãn. Hạn dùng của thuốc thử là 24 tháng kể từ ngày sx. Sau khi mở nắp phải bảo quản thuốc thử đã đóng nắp ở 2-8°C. Trong khi tiến hành xét nghiệm, thuốc thử có thể bảo quản ở 18-26°C trong 2-3 tiếng. Tránh nhiễm khuẩn. Không sử dụng nếu có dấu hiệu vẩn đục.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sx.
Nhà sx : Sifin Diagnostics Gmbh, Berliner Allee 317-321, 13088 Berlin Germany.
Thước đo mắt hoặc răng, chất lượng đảm bảo, đường nét rõ ràng sắc nét.
Kéo thiết kế nổi bật với phần tay cầm mạ đồng sang trọng.
Được làm từ chất liệu thép có độ bền cao, vô cùng sắc bén, thời gian sử dụng lâu dài.
Tay cầm có độ mở lớn, êm ái, dễ sử dụng và dễ mài giũa khi cần.
Sản phẩm nhập khẩu trực tiếp từ Pakistan.
Bảo hành 1 năm cho các sản phẩm mạ vàng!
Kẹp kim cán vàng
- Kẹp kim cán vàng dài 16/18/20 cm
- Kẹp làm từ thép không gỉ
Sản phẩm chất lượng cao được nhập khẩu trực tiếp từ Pakistan.
Bảo hành 1 năm cho các sản phẩm mạ vàng !
Nhíp được sản xuất tại Pakistan dùng trong y tế,sản khoa và gia đình với chức năng dùng để gắp dị vật trong phẫu thuật làm băng công nghệ thép inox không gỉ.
- Tiêu chuẩn chất lượng: C€ ; ISO:13485:2005
- Sản phẩm chất lượng cao nhập khẩu trực tiếp từ Pakistan
Bảo hành 1 năm cho các sản phẩm mạ vàng !
Pen tim được dùng trong phẫu thuật với chứ năng giữ kim. Được sản xuất tại Pakistan làm băng công nghệ thép inox không gỉ.
- Nguồn gốc xuất xứ: Pakistan
- Tiêu chuẩn chất lượng: C€ ; ISO:13485:2005