Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
Giỏ hàng đang trống. |
Mục Đích : Xét nghiệm được dùng để phát hiện các khác nguyên cuẩ hệ nhóm máu ABO bằng phương pháp ngưng kết các tế bào hồng cầu người.
Nguyên lý của xét nghiệm : Hệ nhóm máu ABO ở người được định nghĩa bằng sự có mặt hoặc không có mặt của các kháng nguyên A và/hoặc B có trên hồng cầu. Điểm đặc biệt của hệ nhóm máu ABO ở những người thiếu kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu làm cho kháng thể thường có trong huyết thanh sẽ liên kết với các khàng nguyên không có mặt. Bảng dưới đây trình bày nguyên lý liên kết của kháng nguyên và kháng thể của hệ nhóm máu ABO :
Nhóm Máu |
|
Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu |
Kháng thể có trong huyết thanh |
O |
|
Không có kháng nguyên A và kháng nguyên B |
Anti A và Anti B |
A |
|
A |
Anti B |
B |
|
B |
Anti A |
AB |
|
A và B |
Không có |
Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu của thuốc thử trong xét nghiệm làm ngưng kết hồng cầu và bắt giữ các kháng nguyên tương ứng. Không xuất hiện quá trình ngưng kết cho thấy không có kháng nguyên tương ứng.
Kết quả của việc xác định kháng nguyên bằng các thuốc thử xét nghiệm phải được khẳng định bằng xét nghiệm huyết thanh với các tế bảo hồng cầu của nhóm máu ABO đã biết. Bất kì sự khác biệt nào trong kết quả của kháng nguyên trên hồng caiaif và xét nghiệm ngưng kết phải được làm rõ.
Thành phần : Các thuốc thử của xét nghiệm được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào lai. Các dòng tế bào lai thu được bằng các gắn kết các tế bào lách của chuột đã được gây miễn dịch với các tế bào u tủy của chuột. Kháng thể thuộc phân nhóm IgM. Thuốc thử của xét nghiệm chứa kháng thể đơn dòng của các dòng tế bào lai trước đây : Thuốc thử xét nghiệm Anti A : dòng vô tính Sifin A- 11H5, thuốc thử xét nghiệm Anti B : dòng vô tính Sifin B-6F9, Thuốc thử xét nghiệm Anti AB : dòng vô tính Sifin A-5E10 và dòng vô tính B-2D7.
Thuốc thử xét nghiệm Anti A và Anti B có màu để tránh nhầm lẫn và cho phép kiểm tra xét nghiệm nhờ màu xanh da trời và màu vàng tương ứng.
Chất bảo quản Natri Azide ( ≤0,99mg/ml)
Hạn dùng và bảo quản : Nếu được bảo quản từ 2-8°C các thuốc thử của xét nghiệm có thể được sử dụng cho đến hạn dùng in trên nhãn. Hạn dùng của thuốc thử là 24 tháng kể từ ngày sx. Sau khi mở nắp phải bảo quản thuốc thử đã đóng nắp ở 2-8°C. Trong khi tiến hành xét nghiệm, thuốc thử có thể bảo quản ở 18-26°C trong 2-3 tiếng. Tránh nhiễm khuẩn. Không sử dụng nếu có dấu hiệu vẩn đục.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sx.
Nhà sx : Sifin Diagnostics Gmbh, Berliner Allee 317-321, 13088 Berlin Germany.
Mục Đích : Xét nghiệm được dùng để phát hiện các khác nguyên cuẩ hệ nhóm máu ABO bằng phương pháp ngưng kết các tế bào hồng cầu người.
Nguyên lý của xét nghiệm : Hệ nhóm máu ABO ở người được định nghĩa bằng sự có mặt hoặc không có mặt của các kháng nguyên A và/hoặc B có trên hồng cầu. Điểm đặc biệt của hệ nhóm máu ABO ở những người thiếu kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu làm cho kháng thể thường có trong huyết thanh sẽ liên kết với các khàng nguyên không có mặt. Bảng dưới đây trình bày nguyên lý liên kết của kháng nguyên và kháng thể của hệ nhóm máu ABO :
Nhóm Máu |
|
Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu |
Kháng thể có trong huyết thanh |
O |
|
Không có kháng nguyên A và kháng nguyên B |
Anti A và Anti B |
A |
|
A |
Anti B |
B |
|
B |
Anti A |
AB |
|
A và B |
Không có |
Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu của thuốc thử trong xét nghiệm làm ngưng kết hồng cầu và bắt giữ các kháng nguyên tương ứng. Không xuất hiện quá trình ngưng kết cho thấy không có kháng nguyên tương ứng.
Kết quả của việc xác định kháng nguyên bằng các thuốc thử xét nghiệm phải được khẳng định bằng xét nghiệm huyết thanh với các tế bảo hồng cầu của nhóm máu ABO đã biết. Bất kì sự khác biệt nào trong kết quả của kháng nguyên trên hồng caiaif và xét nghiệm ngưng kết phải được làm rõ.
Thành phần : Các thuốc thử của xét nghiệm được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào lai. Các dòng tế bào lai thu được bằng các gắn kết các tế bào lách của chuột đã được gây miễn dịch với các tế bào u tủy của chuột. Kháng thể thuộc phân nhóm IgM. Thuốc thử của xét nghiệm chứa kháng thể đơn dòng của các dòng tế bào lai trước đây : Thuốc thử xét nghiệm Anti A : dòng vô tính Sifin A- 11H5, thuốc thử xét nghiệm Anti B : dòng vô tính Sifin B-6F9, Thuốc thử xét nghiệm Anti AB : dòng vô tính Sifin A-5E10 và dòng vô tính B-2D7.
Thuốc thử xét nghiệm Anti A và Anti B có màu để tránh nhầm lẫn và cho phép kiểm tra xét nghiệm nhờ màu xanh da trời và màu vàng tương ứng.
Chất bảo quản Natri Azide ( ≤0,99mg/ml)
Hạn dùng và bảo quản : Nếu được bảo quản từ 2-8°C các thuốc thử của xét nghiệm có thể được sử dụng cho đến hạn dùng in trên nhãn. Hạn dùng của thuốc thử là 24 tháng kể từ ngày sx. Sau khi mở nắp phải bảo quản thuốc thử đã đóng nắp ở 2-8°C. Trong khi tiến hành xét nghiệm, thuốc thử có thể bảo quản ở 18-26°C trong 2-3 tiếng. Tránh nhiễm khuẩn. Không sử dụng nếu có dấu hiệu vẩn đục.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sx.
Nhà sx : Sifin Diagnostics Gmbh, Berliner Allee 317-321, 13088 Berlin Germany.
Mục Đích : Xét nghiệm được dùng để phát hiện các khác nguyên cuẩ hệ nhóm máu ABO bằng phương pháp ngưng kết các tế bào hồng cầu người.
Nguyên lý của xét nghiệm : Hệ nhóm máu ABO ở người được định nghĩa bằng sự có mặt hoặc không có mặt của các kháng nguyên A và/hoặc B có trên hồng cầu. Điểm đặc biệt của hệ nhóm máu ABO ở những người thiếu kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu làm cho kháng thể thường có trong huyết thanh sẽ liên kết với các khàng nguyên không có mặt. Bảng dưới đây trình bày nguyên lý liên kết của kháng nguyên và kháng thể của hệ nhóm máu ABO :
Nhóm Máu |
|
Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu |
Kháng thể có trong huyết thanh |
O |
|
Không có kháng nguyên A và kháng nguyên B |
Anti A và Anti B |
A |
|
A |
Anti B |
B |
|
B |
Anti A |
AB |
|
A và B |
Không có |
Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu của thuốc thử trong xét nghiệm làm ngưng kết hồng cầu và bắt giữ các kháng nguyên tương ứng. Không xuất hiện quá trình ngưng kết cho thấy không có kháng nguyên tương ứng.
Kết quả của việc xác định kháng nguyên bằng các thuốc thử xét nghiệm phải được khẳng định bằng xét nghiệm huyết thanh với các tế bảo hồng cầu của nhóm máu ABO đã biết. Bất kì sự khác biệt nào trong kết quả của kháng nguyên trên hồng caiaif và xét nghiệm ngưng kết phải được làm rõ.
Thành phần : Các thuốc thử của xét nghiệm được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào lai. Các dòng tế bào lai thu được bằng các gắn kết các tế bào lách của chuột đã được gây miễn dịch với các tế bào u tủy của chuột. Kháng thể thuộc phân nhóm IgM. Thuốc thử của xét nghiệm chứa kháng thể đơn dòng của các dòng tế bào lai trước đây : Thuốc thử xét nghiệm Anti A : dòng vô tính Sifin A- 11H5, thuốc thử xét nghiệm Anti B : dòng vô tính Sifin B-6F9, Thuốc thử xét nghiệm Anti AB : dòng vô tính Sifin A-5E10 và dòng vô tính B-2D7.
Thuốc thử xét nghiệm Anti A và Anti B có màu để tránh nhầm lẫn và cho phép kiểm tra xét nghiệm nhờ màu xanh da trời và màu vàng tương ứng.
Chất bảo quản Natri Azide ( ≤0,99mg/ml)
Hạn dùng và bảo quản : Nếu được bảo quản từ 2-8°C các thuốc thử của xét nghiệm có thể được sử dụng cho đến hạn dùng in trên nhãn. Hạn dùng của thuốc thử là 24 tháng kể từ ngày sx. Sau khi mở nắp phải bảo quản thuốc thử đã đóng nắp ở 2-8°C. Trong khi tiến hành xét nghiệm, thuốc thử có thể bảo quản ở 18-26°C trong 2-3 tiếng. Tránh nhiễm khuẩn. Không sử dụng nếu có dấu hiệu vẩn đục.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sx.
Nhà sx : Sifin Diagnostics Gmbh, Berliner Allee 317-321, 13088 Berlin Germany.
Mục Đích : Xét nghiệm được dùng để phát hiện các khác nguyên cuẩ hệ nhóm máu ABO bằng phương pháp ngưng kết các tế bào hồng cầu người.
Nguyên lý của xét nghiệm : Hệ nhóm máu ABO ở người được định nghĩa bằng sự có mặt hoặc không có mặt của các kháng nguyên A và/hoặc B có trên hồng cầu. Điểm đặc biệt của hệ nhóm máu ABO ở những người thiếu kháng nguyên A và/hoặc B trên bề mặt hồng cầu làm cho kháng thể thường có trong huyết thanh sẽ liên kết với các khàng nguyên không có mặt. Bảng dưới đây trình bày nguyên lý liên kết của kháng nguyên và kháng thể của hệ nhóm máu ABO :
Nhóm Máu |
|
Kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu |
Kháng thể có trong huyết thanh |
O |
|
Không có kháng nguyên A và kháng nguyên B |
Anti A và Anti B |
A |
|
A |
Anti B |
B |
|
B |
Anti A |
AB |
|
A và B |
Không có |
Các kháng thể đơn dòng đặc hiệu của thuốc thử trong xét nghiệm làm ngưng kết hồng cầu và bắt giữ các kháng nguyên tương ứng. Không xuất hiện quá trình ngưng kết cho thấy không có kháng nguyên tương ứng.
Kết quả của việc xác định kháng nguyên bằng các thuốc thử xét nghiệm phải được khẳng định bằng xét nghiệm huyết thanh với các tế bảo hồng cầu của nhóm máu ABO đã biết. Bất kì sự khác biệt nào trong kết quả của kháng nguyên trên hồng caiaif và xét nghiệm ngưng kết phải được làm rõ.
Thành phần : Các thuốc thử của xét nghiệm được sản xuất bằng phương pháp nuôi cấy tế bào lai. Các dòng tế bào lai thu được bằng các gắn kết các tế bào lách của chuột đã được gây miễn dịch với các tế bào u tủy của chuột. Kháng thể thuộc phân nhóm IgM. Thuốc thử của xét nghiệm chứa kháng thể đơn dòng của các dòng tế bào lai trước đây : Thuốc thử xét nghiệm Anti A : dòng vô tính Sifin A- 11H5, thuốc thử xét nghiệm Anti B : dòng vô tính Sifin B-6F9, Thuốc thử xét nghiệm Anti AB : dòng vô tính Sifin A-5E10 và dòng vô tính B-2D7.
Thuốc thử xét nghiệm Anti A và Anti B có màu để tránh nhầm lẫn và cho phép kiểm tra xét nghiệm nhờ màu xanh da trời và màu vàng tương ứng.
Chất bảo quản Natri Azide ( ≤0,99mg/ml)
Hạn dùng và bảo quản : Nếu được bảo quản từ 2-8°C các thuốc thử của xét nghiệm có thể được sử dụng cho đến hạn dùng in trên nhãn. Hạn dùng của thuốc thử là 24 tháng kể từ ngày sx. Sau khi mở nắp phải bảo quản thuốc thử đã đóng nắp ở 2-8°C. Trong khi tiến hành xét nghiệm, thuốc thử có thể bảo quản ở 18-26°C trong 2-3 tiếng. Tránh nhiễm khuẩn. Không sử dụng nếu có dấu hiệu vẩn đục.
Quy cách đóng gói Hộp 1 lọ 10ml.
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sx.
Nhà sx : Sifin Diagnostics Gmbh, Berliner Allee 317-321, 13088 Berlin Germany.
LIÊN HỆ: 0989927318 / 0962747494
Thẻ định danh nhóm máu Serafol ABO+D
Xuất xứ: Sifin Diagnostics GmbH - Đức
Bảo quản: 2-5 độ
Cách sử dụng:
- Mở túi và lấy thẻ xét nghiệm đôi ra. Điền dữ liệu người cho và người nhận
- Thêm một giọt máu cần xét nghiệm vào vị trí phản ứng của người cho và người nhận
- Thêm một giọt dung dịch muối đẳng trương hoặc nước vào mỗi vị trí phản ứng
- Trộn mỗi vị trí phản ứng bằng 1 que trộn trong khoảng 30s đến khi các hóa chất tan hoàn toàn
- Giữ thẻ chuyển động vòng tròn trong vòng 30-60 giây
- Quan sát sự ngưng kết và viết kết quả trên thẻ.
LIÊN HỆ: 0989927318 / 0962747494
Thẻ định danh nhóm máu Serafol ABO
Xuất xứ: Sifin Diagnostics GmbH - Đức
Bảo quản: 2-5 độ
Cách sử dụng:
- Mở túi và lấy thẻ xét nghiệm đôi ra. Điền dữ liệu người cho và người nhận
- Thêm một giọt máu cần xét nghiệm vào vị trí phản ứng của người cho và người nhận
- Thêm một giọt dung dịch muối đẳng trương hoặc nước vào mỗi vị trí phản ứng
- Trộn mỗi vị trí phản ứng bằng 1 que trộn trong khoảng 30s đến khi các hóa chất tan hoàn toàn
- Giữ thẻ chuyển động vòng tròn trong vòng 30-60 giây
- Quan sát sự ngưng kết và viết kết quả trên thẻ.